Tuesday, November 14, 2023

धम्मपद Dhammapada XV. सुखवग्गो Sukha-vaggo

   

 Kinh Pháp Cú, XV. Phẩm An Vui/法句XV.樂品
(Việt dịch: Bhikkhuni Tịnh Quang, Hán dịch:了參法師, Anh dịch: Bhikkhu Bodhi)
Namo tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

197) Susukhaṃ vata jīvāma, verinesu averino;
Verinesu manussesu, viharāma averino.
197) Rất vui, ta thật sống,
Không oán giữa oán thù.
Giữa những người oán thù,
Ta sống không thù oán.
197) 我等實樂生 (ngã đẳng thực lạc sinh),
憎怨中無僧 (tằng oán trung vô tăng).
於僧怨人中 (ư tăng oán nhân trung),
我等無憎住 (ngã đẳng vô tằng trú).
197) Happy indeed we live, friendly amidst the hostile. Amidst hostile men we dwell free from hatred.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
susukhaṃ: rất vui, rất hạnh phúc 非常高興, 非常快樂地」
vata: quả thực 確實」
jīvāma: sống, sinh hoạt (我們) 生活」
verinesu: ở giữa oán thù 在瞋恨之中 (verin-Adj: 仇恨, 憎怨)
averino: không oán thù 無瞋恨的 (averin-Adj: 不討厭,沒有仇恨)
verinesu: nt
manussesu: giữa những người oán thù 在眾人之中 (manussa-N: 人類, )
viharāma: (chúng ta) sống, cư trú(我們) 生活, 停留, 居住」
averino: không oán thù 無瞋恨的」
 
198) Susukhaṃ vata jīvāma, āturesu anāturā;
Āturesu manussesu, viharāma anāturā.
198) Rất vui, ta thật sống,
Không bệnh giữa bệnh tật,
Giữa những người bệnh tật,
Chúng ta sống khỏe mạnh.
198) 我等實樂生 (ngã đẳng thực lạc sinh),
疾病中無病 (tật bệnh trung vô bệnh).
於疾病人中 (ư tật bệnh nhân trung),
我等無病住 (ngã đẳng vô bệnh trú).
198) Happy indeed we live, friendly amidst the afflicted (by craving). Amidst afflicted men we dwell free from affliction.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
susukhaṃ: rất vui, rất hạnh phúc 非常高興, 非常快樂地」
vata: quả thực 確實」
jīvāma: sống, sinh hoạt (我們) 生活」
āturesu: giữa bệnh tật 在疾病之中 (atura-Adj: 有病, 痛苦, 受影響的)
anāturā: không bệnh 無疾病 (anatura-Adj: 健康, 沒有生病)
āturesu:nt
manussesu: giữa mọi người 在眾人之中」
viharāma: (chúng ta) sống, cư trú(我們) 生活, 停留, 居住」
anāturā: không bệnh tật 無疾病」
 
199) Susukhaṃ vata jīvāma, ussukesu anussukā;
Ussukesu manassesu, viharāma anussukā.
199) Rất vui, chúng ta sống,
Không ham giữa ham muốn.
Giữa những người ham muốn,
Ta sống không ham muốn.
199) 我等實樂生 (ngã đẳng thực lạc sinh),
貪欲中無欲 (tham dục trung vô dục).
於貪欲人中 (ư tham dục nhân trung),
我等無欲住 (ngã đẳng vô dục trú).
199) Happy indeed we live, free from avarice amidst the avaricious. Amidst the avaricious men we dwell free from avarice.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
susukhaṃ: rất vui, rất hạnh phúc 非常高興, 非常快樂地」
vata: quả thực 確實」
jīvāma: sống, sinh hoạt (我們) 生活」
ussukesu: sự ham muốn, sự mong muốn 渴望的」
anussukā: không ham muốn, không mong muốn 無渴望」
ussukesu: nt
manussesu: giữa mọi người 在眾人之中 (manussa-N: 人類, )
viharāma: (chúng ta) sống, cư trú(我們) 生活, 停留, 居住」
anussukā: không ham muốn 無渴望」
 
200) Susukhaṃ vata jīvāma, yesaṃ no natthi kiñcanaṃ;
Pītibhakkhā bhavissāma, devā ābhassarā yathā.
200) Rất vui, chúng ta sống,
Không có gì sở hữu.
Ta nuôi dưỡng niềm vui,
Như chư thiên Quang Âm.
200) 我等實樂生 (ngã đẳng thực lạc sinh),
我等無物障 (ngã đẳng vô vật chướng),
我等樂為食 (ngã đẳng lạc vi thực),
如光音天人 (như quang âm thiên nhân).
200) Happy indeed we live, we who possess nothing. Feeders on joy we shall be, like the Radiant Gods.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
susukhaṃ: rất vui, rất hạnh phúc 非常高興, 非常快樂地」
vata: quả thực 確實」
jīvāma: sống, sinh hoạt (我們) 生活」
yesaṃ: điều đó, người đó 那個」
no=aham: đối với chúng ta 對我們
n'atthi: không có (na + atthi: = n'atthi): 不存在」
kiñcanaṃ: vật gì, bất cứ điều gì 任何物」
pītibhakkhā: nuôi dưỡng niềm vui, lấy niềm vui làm thức ăn 以樂為食的 (pitibhakkha-Adj/piti-, 喜悅 + bhakkha-, 餵食)
bhavissāma: (chúng ta) sẽ là (我們) 將是」
devā: thiên-thần, tiên 天神, 仙」
ābhassarā: Quang âm thiên 光音天 (一類以歡樂為食的天神/devā ābhassarā: 光音天的諸天」
yatha: như, giống như , 就像」
 
201) Jayaṃ veraṃ pasavati, dukkhaṃ seti parājito;
Upasanto sukhaṃ seti, hitvā jayaparājayaṃ.
201) Thắng lợi sinh thù hận,
Kẻ bại thì khổ đau.
Người tĩnh lặng sống vui,
Khi buông bỏ thắng, bại.
201) 勝利生憎怨 (thắng lợi sinh tắng oán),
敗者住苦惱 (bại giả trú khổ não).
勝敗兩俱捨 (thắng bại lưỡng câu xả),
和靜住安樂 (hoà tĩnh trú an lạc).
201) Victory begets enmity; the defeated dwell in pain. Happily the peaceful live, discarding both victory and defeat.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
jayaṃ: thắng lợi 勝利」
veraṃ: thù hận 憎恨, 仇恨」
pasavati: phát sinh, dẫn đến , 帶來」
dukkhaṃ: khổ đau 痛苦地 (dukkha-N: 痛苦)
seti: sống trong, đặt vào 住於, 置於」
parājito: người thất bại, bị đánh bại 失敗者, 被擊敗者 (parajita-Adj: 被擊敗, 擊敗)
upasanto: người tĩnh lặng 寂靜者 (upasanta-Adj: 平靜, 寧靜)
sukhaṃ: vui vẻ 快樂地 (sukha-N: 幸福)
seti: nt
hitvā: buông bỏ, xả bỏ 捨棄了, 留下了」
jayaparājayaṃ: cả thắng lợi và thất bại 兩個勝利和失敗 (jayaparajaya-N: 勝利和失敗/jaya-勝利; parajaya-失敗)
 
202) Natthi rāgasamo aggi, natthi dosasamo kali;
Natthi khandhasamā dukkhā, natthi santiparaṃ sukhaṃ.
202) Lửa nào bằng tham dục,
Ác nào bằng sân hận,
Khổ nào hơn các Uẩn,
Vui nào hơn tĩnh lặng.
202) 無火如貪欲 (vô hỏa như tham dục),
無惡如瞋恨 (vô ác như sân hận),
無苦如() (vô khổ như (ngũ) uẩn),
無樂勝寂靜 (vô lạc thắng tịch tĩnh).
202) There is no fire like lust and no crime like hatred. There is no ill like the aggregates (of existence) and no bliss higher than the peace (of Nibbana).
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
natthi (na+atthi): không có 不存在」
rāgasamo: (và) giống như tham dục 和貪欲一樣 (ragasama-Adj: 等於激情, 像貪欲一樣/rāga-性慾, 色欲, 激情,慾望; sama-相同, 就像, 一樣)
aggi: lửa 火」
natthi: nt
dosasamo: (và) giống như sân hận 和瞋怒一樣 (dosasama-Adj: 像仇恨一樣, 像瞋怒一樣/dosa- 惡意, 仇恨、憤怒; sama-相同,就像, 一樣)
kali: ác, ác hạnh , 邪惡, 惡行」
natthi: nt
khandhasamā: (và) giống như các uẩn () 蘊一樣的: khandhasama-Adj: 等於存在五蘊, 像存在五蘊一樣/khandha-N: 聚合, 群體, 合體= rupa (matter), vedana (), sabba (), savkhara () and vibbana ()+sama-Adj: 一樣,就像 = khandhasama)
dukkhā: khổ 苦」
natthi: nt
santiparaṃ: cao hơn sự tĩnh lặng, tịch tĩnh 高過寂靜的, 超越寂靜的 (santipara-Adj: 高於寧靜/santi-安寧, 和平, 寂靜; para-超出, 高於)
sukhaṃ: niềm vui 快樂」
 
203) Jighacchāparamā rogā, saṅkhāraparamā dukhā;
Etaṃ ñatvā yathābhūtaṃ, nibbānaṃ paramaṃ sukhaṃ.
203) Đói khát, bệnh lớn nhất,
Các hành, khổ lớn nhất,
Như thế biết rõ rồi,
Niết bàn, an vui nhất.
203) 飢為最大病 (cơ vi tối đại bệnh),
行為最大苦 (hành vi tối đại khổ);
如實知此已 (như thực tri thử dĩ),
涅槃樂最上 (niết bàn lạc tối thượng).
203) Hunger is the worst disease, conditioned things the worst suffering. Knowing this as it really is, the wise realize Nibbana, the highest bliss.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
jighacchā: đói 飢餓」
paramā: lớn nhất, mãnh liệt nhật 最高的, 最強烈的 (parama-Adj: 最高, )             
rogā: bệnh tật 疾病」
saṅkhārā: các hành, tạo tác , 造作 (sankhara-N: 有為法, 現象的世界)
paramā:  nt
dukhā: khổ đau 痛苦」
etaṃ: điều này 這個」
ñatvā: đã biết rồi 已知道, 知道之後」
yathābhūtaṃ: như thế 如此, 就這樣, 根據實際情況 (yatha-, 就像; bhuta-存在, 成為)
nibbānaṃ: Niết bàn 涅槃」
paramaṃ: cao nhất 最高的,對的」
sukhaṃ: vui, hạnh phúc 快樂地 (sukha-N: 幸福)
 
204) Ārogyaparamā lābhā, santuṭṭhiparamaṃ dhanaṃ;
Vissāsaparamā ñāti, nibbānaṃ paramaṃ sukhaṃ.
204) Không bệnh, lợi ích nhất,
Biết đủ, giàu có nhất,
Lòng tin, người thân nhất,
Niết bàn, an vui nhất.
204) 無病最上利 (vô bệnh tối thượng lợi),
知足最上財 (tri túc tối thượng tài),
信賴最上親 (tín lại tối thượng thân),
涅槃最上樂 (niết bàn tối thượng lạc).
204) Health is the most precious gain and contentment the greatest wealth. A trustworthy person is the best kinsman, Nibbana the highest bliss.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
Ārogya: không bệnh, sức khỏe 無病, 健康」
paramā: cao nhất 最高的, 最強烈的 (parama-Adj: 最高, )                                         
lābhā: lợi ích đạt được 利得,得到的利益」
santuṭṭhi: biết đủ, tri túc, đầy đủ 知足, 滿足」
paramā:  nt                                                                                                                               
dhanaṃ: giàu có 財富」
vissāsa: người được tin cậy 得信賴 (信任) 的人 (vissasaparama-Adj: 以信任的人為最高)
paramā:  nt
ñāti: người thân, bạn thân 親友、眷屬」
nibbānaṃ: Niết bàn 涅槃」
paramaṃ: cao nhất 最高的,對的」
sukhaṃ: an vui, hạnh phúc 快樂地 (sukha-N: 幸福)
 
205) Pavivekarasaṃ pitvā, rasaṃ upasamassa ca;
Niddaro hoti nippāpo, dhammapītirasaṃ pivaṃ
205) Người nếm vị độc cư,
Nước cam lồ tịch tĩnh,
Lìa ác, thoát khổ đau,
Do hưởng được Pháp lạc.
205) 已飲獨居味 (dĩ ẩm độc cư vị),
以及寂靜味 (dĩ cập tịch tĩnh vị), 
喜飲於法味 (hỷ ẩm ư pháp vị),
離怖畏去惡 (ly bố uý khử ác).
205) Having savored the taste of solitude and peace (of Nibbana), pain-free and stainless he becomes, drinking deep the taste of the bliss of the Truth.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
pavivekarasaṃ: hương vị độc cư 獨居的滋味 (pavivekarasa-孤獨的味道/paviveka-孤獨, 隱居; rasa-香味, 花蜜, 果汁, 風味)
pitvā: uống, đã uống , 已喝了」
rasaṃ: mật hoa, nước trái cây, vị cam lồ 花蜜, 果汁, 風味, 味道」
upasamassa: tịch tĩnh 寂靜 (止息) (upasama-N: 平靜, 安靜, 安寧)
ca: và , 與」
niddaro: thoát khổ đau, lìa xa nỗi sợ hãi 離苦的, 離恐懼的 (niddara-Adj: 免於恐懼, 免於痛苦)
hoti: là 是」
nippāpo: lìa ác, không làm ác 不作惡的 (nippapa-Adj: 遠離邪惡/papa-邪惡)
dhammapītirasaṃ: pháp vị, vị đạo của Pháp lạc 法味, 法樂的味道 (dhammapitirasa-N: 佛法喜悅的味道/dhammapiti-法喜; dhamma-, 佛陀的教義; piti-喜悅, rasa-花蜜, 果汁, 風味, 味道)
pivaṃ: uống 喝的, 飲的」
 
206) Sāhu dassanamariyānaṃ, sannivāso sadā sukho;
Adassanena bālānaṃ, niccameva sukhī siyā.
206) Lành thay, gặp Thánh nhân!
Sống chung thường an lạc.
Do không gặp kẻ ngu,
Nên luôn luôn vui vẻ.
206) 善哉見聖者 (thiện tai kiến thánh giả),
與彼同住樂 (dữ bỉ đồng trú lạc).
由不見愚人 (do bất kiến ngu nhân),
彼即常歡樂 (bỉ tức thường hoan nhạc).
206) Good is it to see the Noble Ones; to live with them is ever blissful. One will always be happy by not encountering fools.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
sādhu: tốt, lành thay 好的, 善哉」
dassanam: thấy, gặp 看見
ariyānaṃ: Thánh nhân 聖者 (ariya-Adj: 高貴,傑出,善良)/dassanam-ariyānaṃ (看見聖者)
sannivāso: sống chung, đồng trú 共住, 同住 (sannivasa-N: 聯合, 住在一起)
sadā: thường, luôn luôn 總是」
sukho: an vui 快樂的」
adassanena: do không gặp 由於不見到 (adassana-N: 隱形, 看不見」
bālānaṃ: kẻ ngu 愚人 (bala-Adj: 幼稚, 年輕)
niccam: luôn luôn, không ngừng 永遠地,不斷地」
eva: chỉ có 只是, 僅有, /niccameva 總是 always
sukhī: vui vẻ, an vui 快樂的」
siyā: sẽ là 將會, 將是」
 
207) Bālasaṅgatacārī hi, dīghamaddhāna socati;
Dukkho bālehi saṃvāso, amitteneva sabbadā;
Dhīro ca sukhasaṃvāso, ñātīnaṃva samāgamo.
207) Ai đi chung người ngu,
Sẽ buồn khổ lâu dài.
Khổ sống cùng kẻ ngu,
Như luôn gần kẻ thù.
Vui sống chung người trí,
Như gặp gỡ người thân.
207) 與愚者同行 (dữ ngu giả đồng hành),
長時處憂悲 (trưởng thời xứ ưu bi).
與愚同住苦 (dữ ngu đồng trú khổ),
如與敵同居 (như dữ địch đồng cư).
與智者 同住 (dữ trí giả đồng trú).
樂如會親族 (lạc như hội thân tộc).
207) Indeed, he who moves in the company of fools grieves for longing. Association with fools is ever painful, like partnership with an enemy. But association with the wise is happy, like meeting one's own kinsmen.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
bālasaṅgatacārī: người cùng kẻ ngu đi chung 與愚人同行者 (balasavgatacarin-Adj: 與愚人同住/bala-愚人,“像個孩子”, 傻瓜; savgata-走到一起,見面; carin-生活, 行動)
hi: quả thực 確實」
dīghamaddhāna: thời gian rất dài 很長的時間 (digham: 長的; addhana: 長度 (時間)
socati: buồn khổ 憂傷, 悲傷」
dukkho: sự đau khổ 痛苦的 (受苦)
bālehi: cùng người ngu 與愚人」
saṃvāso: sống cùng 共住, 同居」
amitteneva: như luôn gần bên kẻ thù 像與敵人在一起 (=amittena iva+iva , 一樣/amittena 與敵人」
sabbadā: luôn luôn 總是」
dhīro: người trí 智者」
ca: cùng 與」
sukhasaṃvāso: vui vẻ sống chung 快樂同住的」
ñātīnaṃ: cùng người thân thích 與親戚的 (bati-N: 親戚)
va: giống như 像」
samāgamo: gặp gỡ, đồng hành 會見, 同行」
 
208) Tasmā hi –
Dhīrañca paññañca bahussutañca,
dhorayhasīlaṃ vatavantam ariyaṃ;
Taṃ tādisaṃ sappurisaṃ sumedhaṃ,
bhajetha nakkhattapathaṃva candimā.
208) Vì thế,
Bậc hiền, tuệ, đa văn,
Khéo trì giới, nhẫn nại, 
Vị ấy là bậc Thánh,
Bậc Hiền trí, chân nhân.
Kết giao những vị ấy,
Như trăng theo đường sao.
208) 是故真實賢者智者多聞者 (thị cố chân thực hin giả trí giả đa văn giả),
持戒虔誠與聖者 (trì giới kin thành dữ thánh giả),
從斯善人賢慧遊 (tùng tư thiện nhân hin tuệ du),
 猶如月從於星道 (do như nguyệt tùng ư tinh đạo).
208) Therefore, follow the Noble One, who is steadfast, wise, learned, dutiful and devout. One should follow only such a man, who is truly good and discerning, even as the moon follows the path of the stars.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
tasmā: vì thế, do vậy 所以, 因此, 也就是, hi: quả thực 的確
dhīrañca: và bậc sáng trí, bậc hiền 與睿智的」
paññañca: và bậc có trí tuệ 與智慧的」
bahussutañca: và bậc đa văn 多聞的 (bahussuta-Adj: 博學的, 聽過很多的人/bahu- Adj: , 很多; suta-, N: 知識, 學習)
dhorayhasīlaṃ: khéo nhẫn nại 善於忍耐的 (dhorayhasila-Adj: 善良的, 持久的, 忍耐/dhorayha- 攜帶軛, 負重的野獸; sila-美德, 戒德)
vatavantaṃ: khéo trì giới luật 善持戒律的 (vatavant-Adj: 虔誠, 遵守宗教習俗)
ariyaṃ: bậc thánh 賢聖的 (ariya-Adj: 高貴,傑出)
taṃ: điều ấy, người đó 那個」
tādisaṃ: như thế 如此的」
sappurisaṃ: chân nhân, thiện nhân 正直的人, 善人 (sappurisa: 一個真實的人, 正直的人/sat-真實的,好的; purisa- )
sumedhaṃ: bậc hiền trí 賢良的, 明智的」
bhajetha: nên kết giao 應與交往, 結交」
nakkhattapathaṃ: đường đi của các ngôi sao 眾星的軌道 (nakkhattapatha-星星之路/ nakkhatta-夜間天體, 恆星; patha-道路, 路徑)
va: giống như 就像」
candimā: mặt trăng 月」
 
May we share Dharma's merits.
May all beings enjoy the benefit and happiness.
May Dhamma live forever.




No comments:

Post a Comment

New York - Buddhism News

Buddhism Lion's Roar

Buddhism | The Guardian

--------------TRUYỆN NGẮN NỬA HỒN XUÂN