Tuesday, January 9, 2024

धम्मपद Dhammapada XXII. निरयवग्गो Niraya-vaggo

 

Kinh Pháp Cú, XXII. Phẩm Địa Ngục/法句XXII.地獄 
(Việt dịch: Bhikkhuni Tịnh Quang, Hán dịch:了參法師, Anh dịch: Bhikkhu Bodhi)
Namo tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

306) Abhūtavādī nirayaṃ upeti, yo vāpi katvā na karomi cāha;
Ubhopi te pecca samā bhavanti, nihīnakammā manujā parattha.
306) Nói dối đọa địa ngục,
Hoặc làm rồi nói không,
Cả hai chết, đời sau,
Đều làm người hạ đẳng.
306) 說妄語者墮地獄 (thuyết vọng ngữ giả đoạ địa ngục),
或已作言我無作” (hoặc dĩ tác ngôn ngã vô tác).
此二惡業者死後 (thử nhị ác nghiệp giả tử hậu),
他世同受(地獄) (tha thế đồng thâu địa ngục khổ).
306) The liar goes to the state of woe; also he who, having done (wrong), says, "I did not do it." Men of base actions both, on departing they share the same destiny in the other world.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
abhūtavādī: nói dối 妄語者 (abtadin-Adj: 不真實語/abta-Adj: 不真實, 虛假; din-Adj: )
nirayaṃ: địa ngục 地獄, 泥犁」
upeti: đi đến, đến gần, tiếp cận 去到, 走近, 接近」
yo: người ấy 那個, 那人」
vā: hoặc 或」
pi: cũng (vāpi 或也)
katvā: làm rồi, hoàn thành 完成了, 已做
na: không 不」
karomi: (tôi)  làm () ,
ca āha: và nói
ubho: cả hai người 兩者」
pi: cũng 也」
te: họ 他們」
pecca: sau khi chết 死後」
samā: đều, tương đồng, giống nhau 相同, 一樣, 平等」
bhavanti: là, trở thành , /bhu-(to be)
nihīnakammā: hành vi hạ liệt, làm việc hạ đẳng 低劣行為 (nihina-Adj: 低下, 低劣; kamma-N: 行為, 行動, )
manujā: người, loài người , 人類」
parattha: đời sau, ở nơi khác 在他處, 在別的世, 此後」

307) Kāsāvakaṇṭhā bahavo, pāpadhammā asaññatā;
Pāpā pāpehi kammehi, nirayaṃ te upapajjare.
307) Nhiều người choàng cà sa,
Ác tánh, không điều phục.
Do ác hạnh, kẻ ác,
Tái sinh vào địa ngục.
307) 多袈裟纏頸 (đa ca sa trin cảnh),
惡行不節制 (ác hành bất tiết chế),
惡人以惡業 (ác nhân dĩ ác nghiệp),
終墮於地獄 (chung đoạ ư địa ngục).
307) There are many evil characters and uncontrolled men wearing the saffron robe. These wicked men will be born in states of woe because of their evil deeds.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
kāsāvakaṇṭhā: người mặc cà sa choàng quanh cố 袈裟繞頸者 (kāsāvakaṇṭhā-Adj: 穿著僧侶的袈裟/kasava-Adj: 黃色; kantha-N: 脖子, 喉嚨)
bahavo: nhiều, số lượng rất nhiều , 數量很多 (bahu-很多)
pāpadhammā: ác tánh, tánh chất tà ác 邪惡特性者 (papadhamma-N: 具有邪惡的本性/papa-Adj: 邪惡, 錯誤; as N: 錯誤的行為/dhamma-N: 狀態, 自然, 本性)
asaññatā: không điều phục 無調御者 (asabbata-Adj: 不受約束的, 沒有自製力的)
pāpā: kẻ ác 惡人 (papa-Adj: 邪惡,錯誤,壞的)
papehi: do ác tà 由於邪惡」
kammehi: do hành động 由於行動 (pāpehi kammehi: do ác hạnh 以惡行)
nirayaṃ: địa ngục 地獄」
te: họ 他們」
upapajjare: tái sinh, đạt được, sinh đến 獲得, 再生, 往生到」
 
308) Seyyo ayoguḷo bhutto, tatto aggisikhūpamo;
Yañce bhuñjeyya dussīlo, raṭṭhapiṇḍamasaññato.
308) Thà nuốt một hòn sắt,
Nóng bỏng như ngọn lửa,
Hơn ăn đồ bố thí,
Không giới, không điều phục.
308) 若破戒無制 (nhược phá giới vô chế),
受人信施食 (thọ nhân tín thi thực),
不如吞鐵丸 (bất như thôn thiết hoàn),
熱從火焰出 (nhiệt tùng hoả diệm xuất).
308) It would be better to swallow a red-hot iron ball, blazing like fire, than as an immoral and uncontrolled monk to eat the alms of the people.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
seyyo: tốt, tốt hơn , 更好 better)
ayoguḷo: hòn sắt, quả cầu sắt 鐵球 (ayo-, gula-, 丸」
bhutto: ăn, nuốt 吃過; 已吞下 (bhutta- 吃過, 吞噬了)/ayoguḷo bhutto 已吞下的鐵球」
tatto: nóng bỏng, phát sáng , 發光的」
aggisikhūpamo: giống như ngọn lửa 像火焰一般 (aggiskhupama-Adj: 像火峰, 似火焰/aggi-N: ; sikha-N: 波峰, 邊緣, ; upama-Adj: , (tatto aggisikhūpamo: 像火焰一般熾熱的)
yañce: hơn, còn hơn , 比那更好 (yañ: 那個, 哪個;  ce: 如果)
bhuñjeyya: có thể ăn可以吃
dussīlo: người không có đạo đức, không thủ giới 不道德的人, 未守戒者」
raṭṭhapiṇḍama: đồ ăn bố thí 布施的食物 (ratthapinda- 國家的施捨食物/rattha-N: 國家, 王國; pinda-N: 施捨, 布施食物, 一塊 (布施中給予的食物)
asaññatā: người không điều phục 無調御者」
 
309) Cattāri ṭhānāni naro pamatto, āpajjati paradārūpasevī;
Apuññalābhaṃ na nikāmaseyyaṃ,
nindaṃ tatīyaṃ nirayaṃ catutthaṃ.
309) Buông thả theo vợ người,
Sẽ gặp bốn tình huống:
Tích ác, ngủ không yên,
Bị chê, đọa địa ngục.
309) 放逸淫人妻 (phóng dật dâm nhân thê),
必遭於四事 (tất tao ư tứ sự):
獲罪睡不安 (hoạch tội thùy bất an),
誹三地獄四 (phỉ tam địa ngục tứ).
309) Four misfortunes befall the reckless man who consorts with another's wife: acquisition of demerit, disturbed sleep, ill-repute, and (rebirth in) states of woe.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
cattāri ṭhānāni: bốn loại tình huống 四種狀況, 處境 (cattari: 四種; thanani: 處境, 地點, 條件, 狀態)
naro: người 人」
pamatto: người buông thả, phóng dật 放逸者 (pamatta-Adj: 疏忽, 粗心/naro pamatto 放逸者)
āpajjati: gặp phải, rơi vào, đi vào, gặp 遭遇, 陷入, 進入, 會見」
paradārūpasevī: theo (theo đuổi) vợ của người khác 追逐別人妻子的人 (paradarupasevin-Adj: 追求別人的妻子/paradara-N: 其他妻子 (para-Adj: 別人, 其他的/dara-N: 妻子); upasevin-Adj: 追求, 追逐, 交往)
apuññalābhaṃ: tích lũy ác, tạo ác nghiệp 累積邪惡, 造成惡業,/apuññalābha-N: 累積過失/apuñña -N: 過失, 邪惡; labha-N: 獲得, 累積)
na nikāmaseyyaṃ: ngủ không yên ổn 睡不安穩 (na - nikāma 安穩, 舒服, 快樂, 渴望 - seyyaṃ )
nindaṃ: chê trách, lên án 責備, 譴責」
tatīyaṃ: ba (tatiya-第三)
nirayaṃ: địa ngục 地獄」
catutthaṃ: bốn (catuttha-第四)
 
310) Apuññalābho ca gatī ca pāpikā, bhītassa bhītāya ratī ca thokikā;
Rājā ca daṇḍaṃ garukaṃ paṇeti, tasmā naro paradāraṃ na seve.
310) Tích ác, đến nẻo ác,
Sợ hãi và ít vui.
Vua ra hình phạt nặng,
Đừng qua lại vợ người.
310) 非福並惡趣 (phi phúc tịnh ác thú),
恐怖樂甚少 (khủng bố lạc thậm thiểu),
國王加重罪 (quốc vương gia trọng tội),
故莫淫他婦 (cố mạc dâm tha phụ).
310) Such a man acquires demerit and an unhappy birth in the future. Brief is the pleasure of the frightened man and woman, and the king imposes heavy punishment. Hence, let no man consort with another's wife.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
apuññalābho: tích lũy ác 累積邪惡的 (apuññalābha-N: 累積過失/apuñña -N: 過失, 邪惡; labha-N: 獲得, 累積)
ca: và , 並」
gatī: đi đến 去到 (gatī-N: 方向, 路線/gam-()
ca: và , 並」
pāpikā: nẻo ác, hướng ác 惡趣 (papika-Adj: , 錯,壞的/gatī pāpikā 去到惡趣)
bhītassa: sợ hãi nam nhân 畏懼男人 (bhita-Adj: 害怕)
bhītāya: sợ hãi nữ nhân 畏懼 女人」
ratī: sự vui 樂趣 (rati-N: , 依戀, 喜樂」
ca: nt
thokikā: ít, rất ít 微小, 有點小, 甚少 (bhītassa bhītāya ratī thokikā 從畏懼的樂趣非常微小)
rājā: vua 國王」
ca: nt
daṇḍaṃ: xử phạt, hình phạt 處罰 (danda-棍子, 棍棒, 懲罰)
garukaṃ: nặng, nghiêm trọng 嚴重的 (garuka-Adj: 沉重, 嚴肅/daṇḍaṃ garukaṃ: 嚴重的處罰)
paṇeti: ban ra, quyết định, ứng dụng, tạo thành 帶來, 判定, 應用, 造成」
tasmā: do đó 那個, 因此」
naro: người 人」
paradāraṃ: vợ người khác 別人的妻子 (para-別人的, 其他的, dara-妻子)
na seve: không kết giao, không qua lại…不結交, 不狎近, 不交往, 不擁抱」

311) Kuso yathā duggahito, hatthamevānukantati;
Sāmaññaṃ dupparāmaṭṭhaṃ, nirayāyupakaḍḍhati.
311) Giống như cỏ kusa,
Nắm sai bị đứt tay;
Sa môn hành trì sai,
Tự dẫn đến địa ngục.
311) 不善執孤沙 (bất thiện chấp cô sa),
則傷害其手 (tắc thương hại kỳ thủ);
沙門作邪行 (sa môn tác tà hạnh),
則趣向地獄 (tắc thú hướng địa ngục).
311) Just as kusa grass wrongly handled cuts the hand, even so, a recluse's life wrongly lived drags one to states of woe.
indeed when consigned to hell.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
kuso: cây sả, cỏ may, cỏ lau 香茅草, 菅草 (kusa-N: 一種聖草」
yathā: giống như 就像」
duggahito: nắm lấy không đúng cách, không khéo nắm 不恰當地奪取的,  不善持有的, (duggahita-Adj: 錯誤地採取/du- 不好, 錯誤/gahita-Adj: 奪取, , 持有)
hattham: tay 手」
evā: chỉ , 僅僅」
anukantati: cắt, đứt 切割」
sāmaññaṃ: sa môn 沙門 (samabba-僧侶/sāmañña-僧士, 隱士)
dupparāmaṭṭhaṃ: chấp thủ sai, hành trì sai 錯誤地執取, 邪行的 (dupparamattha-Adj: 抓住, 持有, 錯誤地抓住/du-不好,錯誤; paramattha-Adj: 抓住, 持有)
nirayāya: đến địa ngục 到地獄」
upakaḍḍhati: kéo đến, dẫn đến 拖到, 拖向, 拉向 (upa-(朝向, )
 
312) Yaṃ kiñci sithilaṃ kammaṃ, saṃkiliṭṭhañca yaṃ vataṃ;
Saṅkassaraṃ brahmacariyaṃ, na taṃ hoti mahapphalaṃ.
312) Ai hành vi buông thả,
Thệ nguyện bị nhiễm ô,
Phạm hạnh đáng nghi ngờ,
Không đạt được quả lớn.
312) 諸有懈惰行 (chư hữu giải noạ hành),
及染污戒行 (cập nhiễm ô giới hạnh),
懷疑修梵行 (hoài nghi tu phạm hạnh),
彼不得大果 (bỉ bất đắc đại quả).
312) Any loose act, any corrupt observance, any life of questionable celibacy — none of these bear much fruit.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
yaṃ: người ấy 那個, 哪個」
kiñci: bất kỳ ai 任何 (yaṃ kiñci: bất kỳ người nào như vậy 任何這樣的人)
sithilaṃ: buông thả, chậm, lỏng lẻo 緩慢的, 鬆懈的 (sithila-Adj: 寬鬆, 鬆散)
kammaṃ: hành vi 行為, 行動」
saṃkiliṭṭhañ=saṃkiliṭṭhaṃ: nhiễm ô, không thanh tịnh 不清淨, (savkilittha-Adj: 壞的, 不純潔, 不潔, 壞的/kilis-(變壞, 被玷, 不純潔), sav-(全部)
ca: và , 和」
yaṃ: người ấy 那個, 哪個」
vataṃ: lời thệ nguyện, sự tuân thủ 誓言, 遵守 (vata-N: 誓言 (宗教儀式)
saṅkassaraṃ: đáng nghi ngờ 可疑的 (saṅkassara-Adj: 可疑, 邪惡)
brahmacariyaṃ: phạm hạnh, cuộc sống thanh tịnh 梵行, 清淨的生活 (brahmacariya-N: 聖善, 虔誠或純潔的生活/brahma-Adj: 聖善, 婆羅門的, 虔誠; cariya-Adj: 生活, 行動/yaṃ 這樣的人)
na: không (na hoti: không có 不是)
taṃ: (người) ấy 那個」
mahapphalaṃ: quả lớn, thành quả lớn 大果, 大的成果 (mahapphala-Adj: 結出許多果實/mahant-Adj: , 偉大, 很多; phala- N: , 水果/maha + phala = mahapphala)
 
313) Kayirā ce kayirāthenaṃ, daḷhamenaṃ parakkame;
Sithilo hi paribbājo, bhiyyo ākirate rajaṃ.
313) Nếu cần làm, nên làm,
Hãy nỗ lực kiên quyết!
Du Tăng sống buông thả,
Bụi trần phát triển thêm.
313) 應作所當作 (ưng tác sở đương tác),
作之須盡力 (tác chi tu tận lực)!
放蕩遊行僧 (phóng đãng du hành tăng),
增長於欲塵 (tăng trưởng ư dục trần).
313) If anything is to be done, let one do it with sustained vigor. A lax monastic life stirs up the dust of passions all the more.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
kayirā: cần phải làm, nên được làm 應被做, 應該做 (kar-()
ce: nếu 如果」
kayirātha: nên làm 應該做, enaṃ: nó ()/kayirātha+ enaṃ=kayirāthenaṃ
daḷham: một cách kiên quyết 堅定地, 強烈地」
enaṃ: điều ấy 這個, 它」
parakkame: hãy nỗ lựcm應努力, 應精勤, 應承擔/kam-(行走, 進入), para-(超過, 超越)
sithilo: trì trệ, buông thả 緩慢, 散漫的 (sithila-Adj: 寬鬆, 鬆懈)
hi: quả thực 確實
paribbājo: vân du Tăng 雲遊僧的 (paribbaja-N: 僧侶, 修行雲遊僧)
bhiyyo: thêm nữa, ở mức độ cao hơn 更多, 進一步, 在更高的程度上」
ākirate: phát triển, lan rộng, đổ đầy, chất đống 散播, 填充, 堆積」
rajaṃ: bụi trần, cấu bẩn 灰塵, (bhiyyo rajaṃ 更多灰塵)

314) Akataṃ dukkaṭaṃ seyyo, pacchā tappati dukkaṭaṃ;
Katañca sukataṃ seyyo, yaṃ katvā nānutappati.
314) Tốt nhất đừng làm ác,
Bị giày vò sau đó.
Làm điều lành tốt hơn,
Làm rồi không hối tiếc.
314) 不作惡業勝 (bất tác ác nghiệp thắng),
作惡後受苦 (tác ác hậu thọ khổ).
作諸善業勝 (tác chư thiện nghiệp thắng),
作善不受苦 (tác thiện bất thọ khổ).
314) An evil deed is better left undone, for such a deed torments one afterwards. But a good deed is better done, doing which one repents not later.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
akataṃ: không làm 不做的, 未作 (akata-Adj: 未完成, 未完畢)
dukkaṭaṃ: việc ác 惡行, 惡事 (dukkata-N)
seyyo: tốt hơn, tốt nhất 較好, 更好的 (seyya-Adj: 更好)
pacchā: sau đó, về sau 此後, 後來」
tappati: bị giày vò, bị tra tấn 被折磨」
dukkaṭaṃ:  (từ) việc ác () 惡行」
Katañ=kataṃ: đã làm 已作, 已完成」
ca: và , 和」
sukaṭaṃ: điều lành, việc thiện 善行, 好事」
seyyo: nt
yaṃ: điều ấy 那個哪個」
katvā: sau khi làm, hoàn thành rồi 作了之後, 完成了/kar- ()
na: không 不」
anutappati: hối hận, hối tiếc, cảm thấy hối hận 懊悔, 後悔, 感到悔恨 (na+anutappati= nānutappati: 不懊悔」
 
315) Nagaraṃ yathā paccantaṃ, guttaṃ santarabāhiraṃ;
Evaṃ gopetha attānaṃ, khaṇo vo mā upaccagā;
Khaṇātītā hi socanti, nirayamhi samappitā.
315) Như thành nơi biên giới,
Được canh gác trong ngoài,
Vậy, hãy bảo vệ mình,
Chớ để khoảnh khắc trôi.
Buông thả trong sát na,
Sầu khổ, vào địa ngục.
315) 譬如邊區城 (thí như biên khu thành),
內外均防護 (nội ngoại quân phòng hộ),
自護當亦爾 (tự hộ đương diệc nhĩ).
剎那莫放逸 (sát na mạc phóng dật).
 剎那疏忽者 (sát na sơ hốt giả),
入地獄受苦 (nhập địa ngục thâu khổ).
315) Just as a border city is closely guarded both within and without, even so, guard yourself. Do not let slip this opportunity (for spiritual growth). For those who let slip this opportunity grieve indeed when consigned to hell.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
nagaraṃ: thành quách, thị trấn, thành thị 城堡, 城鎮 (nagara-N: 城市, 市鎮)
yathā: giống như , 就像」
paccantaṃ: biên giới, biên thành 邊城 (paccanta- Adj: 接邊界, 在邊界上)
guttaṃ: canh gác, bảo vệ 守護 (gutta-Adj: 受保護的)
santarabāhiraṃ: 內外地 (santarabahira-Adj: 內部和外部, 內和外/santara-Adj: , 內部; bahira-Adj: 外部)
evaṃ: như vậy 如是, 因此」
gopetha: hãy bảo vệ, quan sát 應守護, 觀察, 保護」
attānaṃ: chính mình自己, 自我」
khaṇo: sát na, khoảnh khắc , 短時間 (khana-N: 時刻, 同時」
vo: các ngươi, đối với bạn 你們, 給你」
: không, chớ nên , 不要」
upaccagā: buông trôi, bỏ qua, thoát khỏi, vượt qua 放過, 忽略, , 經過/gam-(), upa-(), ati-(通過, 超出); (mā upaccagā: 不要經過, 不要放過, 不要輕忽)
khaṇātītā: người buông thả sát na, bỏ qua khoảnh khắc 輕忽剎那, 放過剎那者 (khanatita-Adj: 一個讓時刻去過的人/ khana-N: . 時刻, 同時; atita-Adj: 過去, 通過了)
hi: quả thực như thế 確實如此
socanti: sầu khổ, đau buồn, nuối tiếc 憂愁, 悲痛, 哀悼」
nirayamhi: ở địa ngục 在地獄」
samappitā: đi vào, đi đến, gửi đến 去到, 發送到 (samappita-Adj: 委託, 去了 (ap-(接近) , sam-(一起)
 
316) Alajjitāye lajjanti, lajjitāye na lajjare;
Micchādiṭṭhisamādānā, sattā gacchanti duggatiṃ.
316) Hổ thẹn điều không đáng,
Điều đáng hổ thì không.
Tin chấp vào tà kiến.
Chúng sanh đến cõi khổ.
316) 不應羞而羞 (bất ưng tu nhi tu),
應羞而不羞 (ưng tu nhi bất tu),
懷此邪見者 (hoài thử tà kiến giả),
眾生趨惡趣 (chúng sinh xu ác thú).
316) Those who are ashamed of what they should not be ashamed of, and are not ashamed of what they should be ashamed of — upholding false views, they go to states of woe.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
alajjitāye: với chỗ không (đáng) hổ thẹn 於無慚愧處, 在不羞恥的地方 (不要羞恥/lajj-羞恥)
lajjanti: hổ thẹn, cảm thấy xấu hổ 慚愧, 感到羞恥」
lajjitāye: với chỗ (đáng) hổ thẹn 於慚愧處, 在羞恥的地方 (lajjitaya-Adj: 一個人應該因什麼而感到羞恥, 什麼是可恥的)
na lajjare: không cảm thấy hổ thẹn 不覺得羞愧, 不感到羞恥」
micchādiṭṭhisamādānā: tin tưởng sai lầm, chấp vào ác kiến 相信錯誤的, 相信錯誤的 (micchaditthisamadana-Adj: 相信錯誤的理論/miccha-Adv: 錯誤地, 嚴重地, ; ditthi-N: 觀點, 信念, 理論, 想法; samadana-N: 承擔, 承擔自己的責任/da- (給予) sam- (完全) and a- (朝向))
sattā: chúng sanh 眾生, 存在」
gacchanti: đi đến , 去到」
duggatiṃ: cõi khổ, cảnh khổ 苦趣, 苦境 (duggati-N: 悲慘的存在, 痛苦的境界, 不受歡迎的再生; du-不好, 困難; gati-存在, 再生)

317) Abhaye bhayadassino, bhaye cābhayadassino;
Micchādiṭṭhisamādānā, sattā gacchanti duggatiṃ.
317) Sợ hãi điều không đáng,
Đáng thấy sợ lại không.
Tin chấp vào tà kiến.
Chúng sanh đến cõi khổ.
317) 不應怖見怖 (bất ưng bố kiến bố),
應怖不見怖 (ưng bố bất kiến bố),
懷此邪見者 (hoài thử tà kiến giả),
眾生趨惡趣 (chúng sinh xu ác thú).
317) Those who see something to fear where there is nothing to fear, and see nothing to fear where there is something to fear — upholding false views, they go to states of woe.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
abhaye: với chỗ không (đáng) sợ hãi 於無怖畏處, 在不需覺得恐怖 (abhaya-N: 沒有恐懼/bhaya-恐懼)
bhayadassino: người thấy sợ hãi 看見怖畏者 (bhayadassin-Adj: 看到恐懼/bhaya-N: 恐懼, 怖畏; dassin-Adj: 看到, 感知)
bhaye: với chỗ (đáng) sợ hãi 於怖畏處, 在需覺得恐怖 (bhaya-N: 恐懼, 恐怖)
cā: và , 和」
abhayadassino: người không thấy sợ hãi 看不見怖畏者 (abhayadassin-Adj: 看不見恐懼)
micchādiṭṭhisamādānā: tin tưởng sai lầm, chấp vào ác kiến 相信錯誤的, 相信錯誤的 (micchaditthisamadana-Adj: 相信錯誤的理論/miccha-Adv: 錯誤地, 嚴重地, ; ditthi-N: 觀點, 信念, 理論, 想法; samadana-N: 承擔, 承擔自己的責任/da- (給予) sam- (完全) and a- (朝向))
sattā: chúng sanh 眾生, 存在」
gacchanti: đi đến , 去到」
duggatiṃ: cõi khổ, cảnh khổ 苦趣, 苦境 (duggati-N: 悲慘的存在, 痛苦的境界, 不受歡迎的再生; du-不好, 困難; gati-存在, 再生)

318) Avajje vajjamatino, vajje cāvajjadassino;
Micchādiṭṭhisamādānā, sattā gacchanti duggatiṃ.
318) Không lỗi, cho rằng lỗi,
Có lỗi, nghĩ rằng không,
Tin chấp vào tà kiến.
Chúng sanh đến cõi khổ.
318) 非過思為過 (phi quá tư vi quá),
是過見無過 (thị quá kiến vô quá),
懷此邪見者 (hoài thử tà kiến giả),
眾生趨惡趣 (chúng sinh xu ác thú).
318) Those who imagine evil where there is none, and do not see evil where it is — upholding false views, they go to states of woe.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
avajje: với chỗ không có lỗi 於無過失處、在不過失的地方 (avajja-N:  什麼不是過錯, 什麼是不必避免的/vajja-(錯誤)
vajjamatino: người cho là có lỗi 認為是過失者 (vajjamatin-Adj: 認為是一個錯誤/vajja-N: 錯誤, 應該避免什麼; matin-N: 想像, 思維)
vajje: với chỗ có lỗi 於過失處, 在過失的地方 (vajja-N: 過失, 錯誤)
cā: và , 和」
avajjadassino: người không nghĩ là không lỗi 不認為是過失者 (avajjadassin-Adj: 沒有看到錯誤/avajja-N: 錯誤; dassin-Adj: 看到, 感知)
micchādiṭṭhisamādānā: tin tưởng sai lầm, chấp vào ác kiến 相信錯誤的, 相信錯誤的 (micchaditthisamadana-Adj: 相信錯誤的理論/miccha-Adv: 錯誤地, 嚴重地, ; ditthi-N: 觀點, 信念, 理論, 想法; samadana-N: 承擔, 承擔自己的責任/da- (給予) sam- (完全) and a- (朝向))
sattā: chúng sanh 眾生, 存在」
gacchanti: đi đến , 去到」
duggatiṃ: cõi khổ, cảnh khổ 苦趣, 苦境 (duggati-N: 悲慘的存在, 痛苦的境界, 不受歡迎的再生; du-不好, 困難; gati-存在, 再生)

319) Vajjañca vajjato ñatvā, avajjañca avajjato;
Sammādiṭṭhisamādānā, sattā gacchanti suggatiṃ.
319) Có lỗi, biết là lỗi,
Không lỗi, biết là không,
Tin chấp vào chánh kiến.
Chúng sanh đến cõi lành.
319) 過失知過失 (quá thất tri quá thất),
無過知無過 (vô quá tri vô quá),
懷此正見者 (hoài thử chính kiến giả),
眾生趨善趣 (chúng sinh xu thiện thú).
319) Those who discern the wrong as wrong and the right as right — upholding right views, they go to realms of bliss.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
vajjañ=vajjaṃ: có lỗi lầm 過失的 (vajja-N: 錯誤, 應該避免什麼)
cā: và , 和」
vajjato: là lỗi lầm 為過失, 作為一個錯誤」
ñatvā: đã biết được 已經知道了」
avajjañ=avajjaṃ: không có lỗi lầm 無過失 (avajja-N: 什麼不是錯誤, 什麼是不能避免的)
cā: và , 和」
avajjato: biết là không lỗi lầm 知無過失, 作為非過失,」
sammādiṭṭhisamādānā: tin tưởng chánh kiến, chấp vào chánh kiến 相信正見的, 執持正見的 (sammaditthisamadana-Adj: 相信正確的理論, 正見/samma-Adv: 正確地, 適當地; ditthi-N: 觀點, 信念, 理論; dis-(); samadana-N: 承擔, 承擔自己的責任/da-(給予), sam-(完全), a-(朝向)
sattā: chúng sanh 眾生, 存在」
gacchanti: đi đến , 去到」
suggatiṃ: cõi lành, hướng thiện 善趣 (sugati-N: 善的存在, 理想的再生/su-, , 簡單; gati-N: 存在, 再生, gam-()

May we share Dharma's merits.
May all beings enjoy the benefit and happiness.
May Dhamma live forever.





No comments:

Post a Comment

New York - Buddhism News

Buddhism Lion's Roar

Buddhism | The Guardian

--------------TRUYỆN NGẮN NỬA HỒN XUÂN