Tuesday, March 19, 2024

धम्मपद Dhammapada XXV.भिख्खुवग्गो Bhikkhu-vaggo

 
Kinh Pháp Cú, XXV. Phẩm T Kheo/法句XXV比丘品
(Việt dịch: Bhikkhuni Tịnh Quang, Hán dịch:了參法師, Anh dịch: Bhikkhu Bodhi)
Namo tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

360) Cakkhunā saṃvaro sādhu, sādhu sotena saṃvaro;
Ghānena saṃvaro sādhu, sādhu jivhāya saṃvaro.
360) Lành thay, nhiếp hộ mắt,
Lành thay, nhiếp hộ tai.
Lành thay, nhiếp hộ mũi.
Lành thay, nhiếp hộ lưỡi.
360) 善哉制於眼 (thiện tai chế ư nhãn).
善哉制於耳 (thiện tai chế ư nhĩ).
善哉制於鼻 (thiện tai chế ư tỷ).
善哉制於舌 (thiện tai chế ư thiệt).
360) Good is restraint over the eye; good is restraint over the ear; good is restraint over the nose; good is restraint over the tongue.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
cakkhunā: đối với mắt 以眼睛 (cakkhu-N: 眼睛, 眼根)
saṃvaro: nhiếp hộ, kiềm chế, thâu nhiếp 克制, 收攝, 守護」
sādhu: lành thay, tốt, có phẩm đức  好的, 有品德的 (古譯為 善哉)
sotena: đối với lỗ tai 以耳 (sota-N: 耳根)
saṃvaro: nt
ghānena: đối với mũi 以鼻 (ghana-N: 鼻根)
saṃvaro: nt
sādhu: lành thay 好的」
jivhāya: đối với lưỡi 以舌 (jivha-N: 舌根)
saṃvaro: nt
 
361) Kāyena saṃvaro sādhu, sādhu vācāya saṃvaro;
Manasā saṃvaro sādhu, sādhu sabbattha saṃvaro;
Sabbattha saṃvuto bhikkhu, sabbadukkhā pamuccati.
361) Lành thay, nhiếp hộ thân,
Lành thay, nhiếp hộ lời.
Lành thay, nhiếp hộ ý.
Lành thay, nhiếp hết thảy.
Tỷ kheo nhiếp tất cả,
Sẽ thoát mọi khổ đau.
361) 善哉制於身 (thiện tai chế ư thân).
善哉制於語 (thiện tai chế ư ngữ).
善哉制於意 (thiện tai chế ư ý).
善哉制一切 (thiện tai chế nhất thiết),
制一切 比丘 (chế nhất thiết tỷ kheo).
脫一切苦 (giải thoát nhất thiết khổ).
361) Good is restraint in the body; good is restraint in speech; good is restraint in thought. Restraint everywhere is good. The monk restrained in every way is freed from all suffering.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
kāyena: đối với thân 以身 (kaya-N: 身體)
saṃvaro: nhiếp hộ, kiềm chế, thâu nhiếp 克制, 收攝, 守護」
sādhu: lành thay, tốt, có phẩm đức  好的, 有品德的 (古譯為 善哉)
vācāya: đối với lời 以語 (vaca-N: 言語,聲音)
saṃvaro: nt
manasā: đối với ý 以意 (manas-N: , 頭腦)
saṃvaro: nhiếp hộ, kiềm chế, thâu nhiếp 克制, 收攝, 守護」
sādhu: lành thay 好的」
sabbattha: hết thảy chỗ, tất cả nơi 一切處」
saṃvaro: nt 克制, 收攝, 守護 (sabbattha saṃvuto: 於一切處收攝的)
sabbattha: nt
saṃvaro: nt
bhikkhu: tỷ kheo, tăng lữ 比丘, 僧侶」
sabbadukkhā: từ tất cả khổ 從一切苦 (sabba-Adj: 一切, 全部; dukkha-N:  悲傷, 痛苦, 苦難)
pamuccati: được giải thoát 被解 (被釋放)
 
362) Hatthasaṃyato pādasaṃyato, vācāsaṃyato saṃyatuttamo;
Ajjhattarato samāhito, eko santusito tamāhu bhikkhuṃ.
362) Người kiềm chế tay, chân,
Kiềm chế được lời nói;
Kiềm chế được hoàn toàn,
Nội tâm vui, kiên định,
Đơn độc và tri túc,
Được gọi là Tỷ kheo.
362) 調御手足及言語 (điu ngự thủ túc cập ngôn ngữ),
調御最高之頭首 (điu ngự tối cao chi đầu thủ),
心喜於禪住於定 (tâm hỷ ư thin trú ư định),
居知足名比丘 (độc cư tri túc danh tỷ kheo).
362) He who has control over his hands, feet and tongue; who is fully controlled, delights in inward development, is absorbed in meditation, keeps to himself and is contented — him do people call a monk.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
hatthasaṃyato: người kiềm chế (điều ngự) tay 自調御手者 (hatthasajyata-Adj: 控制雙手/hattha-N: ; sajyata-Adj: 克制,
控制的)
pādasaṃyato: người kiềm chế (điều ngự) chân 自調御足者 (padasajyata-Adj: 控制雙/pada-N: , ; sajyata-Adj: nt)
vācāsaṃyato: người kiềm chế (điều ngự) lời nói 自調御語者 (vacasajyata-Adj: 對言語的控制/vaca-N: 言語; sajyata-Adj: nt)
saṃyatuttamo: người kiềm chế (điều ngự) hoàn toàn 完全調御者 (sajyatuttama-Adj: 最高控制, 完全控制/sajyata-Adj: 克制, 控制的; uttama-Adj: 最高, 完整的」
ajjhattarato: người mà nội tâm vui vẻ 心的喜悅者 (致力於)/ajjhattarata-Adj: 心的喜悅/ajjhatta-Adj: ,從; rata-Adj: 令人愉快的
samāhito: sự kiến lập định, kiên định 建立定的 (samahita-Adj: 定居, 組成, 堅定的)
eko: đơn độc, một mình 獨自一人 (eka: )
santusito: tri túc 知足的 (santusita-Adj: 滿足,高興的)
tam: người ấy 他」
āhu: nói, công bố , 宣布 (tamāhu: người được gọi 他稱」
bhikkhuṃ: tỷ kheo, tăng lữ 僧侶, 比丘」
 
363) Yo mukhasaṃyato bhikkhu, mantabhāṇī anuddhato;
Atthaṃ dhammañca dīpeti, madhuraṃ tassa bhāsitaṃ.
363) Tỷ kheo kiềm chế miệng,
Thuyết giảng không tự cao,
Giải thích Pháp và nghĩa,
Lời vị ấy ngọt ngào.
363) 比丘調於語 (tỷ kheo điu ư ngữ),
善巧而寂靜 (thiện xảo nhi tịch tĩnh),
顯示法與義 (hiển kỳ pháp dữ nghĩa),
說甚和婉  (sở thuyết thậm hoà uyển).
363) That monk who has control over his tongue is moderate in speech, unassuming and who explains the Teaching in both letter and spirit — whatever he says is pleasing.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
yo: người ấy那人, 那個」
mukhasaṃyato: tự kiềm chế (điều ngự) miệng自調御口的 (mukhasajyata-Adj: 控制嘴/mukha-N: , ; sajyata-Adj: 克制, 控制的)
bhikkhu: tỷ kheo 比丘」
mantabhāṇī: thuyết giảng kinh văn 說話經 (mantabhanin-聖文的背誦/manta-N: 文本, 聖本, 經文, ; bhanin-Adj: 說話)
anuddhato: không tự cao, không kiêu mạn 不自負的, 不傲慢的 (anuddhata-Adj: 不驕傲, 不自負)
atthaṃ: ý nghĩa 意義, , 為」
dhammañ: pháp, giáo pháp , 教法, 佛陀的教導」
ca: và , (atthaṃ dhammaṃ ca 法與義、法說與義說)
dīpeti: giải thích, thuyết minh 解釋, 說明
madhuraṃ: sự ngọt nào 甜蜜的」
tassa: vị ấy, người đó 他的」
bhāsitaṃ: lời nói 言語, 的」
 
364) Dhammārāmo dhammarato, dhammaṃ anuvicintayaṃ;
Dhammaṃ anussaraṃ bhikkhu, saddhammā na parihāyati.
364) Vui, trú tâm trong Pháp,
Tư duy về Giáo pháp,
Tỷ kheo luôn niệm Pháp,
Sẽ không rời Chánh pháp.
364) 住法之樂園 (trú pháp chi lạc viên),
喜法與隨法 (hỷ pháp dữ tùy pháp),
思惟憶念法 (tư duy ức niệm pháp),
比丘不復退 (tỷ kheo bất phục thoái).
364) The monk who abides in the Dhamma, delights in the Dhamma, meditates on the Dhamma, and bears the Dhamma well in mind — he does not fall away from the sublime Dhamma.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
dhammārāmo: vui trong pháp 樂於法的 (dhammarama-Adj: 對佛法感到高興/dhamma-N: , 佛陀的教導; arama-N: 喜悅, 快樂)
dhammarato: trú tâm trong pháp, chí thành trong pháp 住心於法的, 致誠於法的 (dhammarata-Adj: 致力於佛法/dhamma-N: nt; rata-Adj: 專心, 奉獻)
dhammaṃ: giáo pháp, pháp 教法, 法的」
anuvicintayaṃ: tư duy, suy nghĩ, trầm tư 思慮, 思考, 沉思」
dhammaṃ: nt
anussaraṃ: ghi nhớ, ức niệm 憶持, 憶念的 (anussarant-Adj: 意識到, 記住, 牢記在心)
bhikkhu: tỷ kheo 比丘」
saddhammā: từ chánh pháp 從正法 (dhammā-N: , 佛陀的教義)
na parihāyati: không thối lui, không rời xa 不衰退, 不縮小, 不遠離」

365) Salābhaṃ nātimaññeyya, nāññesaṃ pihayaṃ care;
Aññesaṃ pihayaṃ bhikkhu, samādhiṃ nādhigacchati.
365) Không coi thường lợi mình,
Không ganh với người khác.
Tỷ kheo ganh tỵ người,
Sẽ không đắc được định.
365) 莫輕自所得 (mạc khinh tự sở đắc);
莫羨他所得 (mạc tiện tha sở đắc).
比丘羨他得 (tỷ kheo tiện tha đắc,
不證三摩地 (bất chứng tam ma địa).
365) One should not despise what one has received, nor envy the gains of others. The monk who envies the gains of others does not attain to meditative absorption.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
salābhaṃ: lợi ích của mình自己的利益 (sa-Adj: 擁有, 自己; labha-N: 增益, 利潤)
na atimaññeyya: không (nên) coi thường, không bỏ qua ()忽視, 漠視」
na: không 不」
aññesaṃ: người khác 別人的 (abba-Adj: 其他, 不同)
pihayaṃ: ganh tị 羨慕的 (pihayant-Adj: 羨慕, 覬覦)
care: chứng tỏ, tham gia 執行, 從事/car-行走, 行動」
aññesaṃ: nt (abba-Adj: 其他, 不同)
pihayaṃ: ganh tị 羨慕的 (pihayant-Adj: 羨慕, 覬覦)
bhikkhu: 比丘」
samādhiṃ: định, tam-ma-địa , 三摩地 (samadhi-N: 專注,堅定的心)
na: không 不」
adhigacchati: đắc được, đạt đến 獲得, 到達, 找到」

366) Appalābhopi ce bhikkhu, salābhaṃ nātimaññati;
Taṃ ve devā pasaṃsanti, suddhājīviṃ atanditaṃ.
366) Tỷ kheo tuy nhận ít,
Không bỏ quên lợi mình.
Chư Thiên khen vị ấy,
Sống thanh tịnh, nỗ lực.
366) 比丘所得雖少 (tỷ kheo sở đắc tuy thiểu),
而不輕嫌所得 (nhi bất khinh him sở đắc),
生活清淨不怠 (sinh hoạt thanh tịnh bất đãi),
實為諸天稱讚 (thực vi chư thiên xưng tán).
366) A monk who does not despise what he has received, even though it be little, who is pure in livelihood and unremitting in effort — him even the gods praise.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
appalābho: nhận được rất ít, có được rất ít 所得甚少 (appalabha-Adj: 獲得很少的收益/appa-Adj: , 很少; labha-N: 獲得, 累積)
pi: cũng, thậm chí , 甚至」
ce: nếu như 如果」
bhikkhu: tỷ kheo 比丘」
salābhaṃ: lợi ích chính mình自己的利益 (salabha-N/sa-Adj: 擁有, 自己; labha-N: 利益, 增益, 利潤/lābhaṃ: 所得到, 利得)
na atimaññati: không bỏ qua, không bỏ quên 不忽視」
taṃ: người ấy , 那個」
ve: quả thực 確實」
devā: chư thiên, thần 諸天, 神」
pasaṃsanti: khen ngợi, tán dương 讚嘆, 讚揚 (sajs-宣告,指出」
suddhājīviṃ: sống thanh tịnh 清淨生活的 (suddhajivin-Adj: 過純潔的生活/suddha-Adj: 乾淨, 純潔; ajivin-N: 領先一種生活)
atanditaṃ: nỗ lực, không biếng nhác 努力的, 不怠惰的 (atandita-Adj: 活躍, 刻意的/tandita-懶惰的)

367) Sabbaso nāmarūpasmiṃ, yassa natthi mamāyitaṃ;
Asatā ca na socati, sa ve ‘bhikkhū’ti vuccati.
367) Vị ấy với danh, sắc,
Hoàn toàn không ngã chấp.
Vô hữu và vô ưu,
Thực được gọi “Tỷ kheo”.
367) 若於名與色 (nhược ư danh dữ sắc),
不著我我所 (bất trước ngã ngã sở),
非有故無憂 (phi hữu cố vô ưu),
彼實稱比丘 (bỉ thực xưng tỷ kheo).
367) He who has no attachment whatsoever for the mind and body, who does not grieve for what he has not -- he is truly called a monk.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
sabbaso: một cách triệt để, hoàn toàn 徹底地 (sabba-Adj: 全部)
nāmarūpasmiṃ: với danh và sắc (thân và tâm) 於名色 (namarupa-N: 心與身/nama-N: /rupa-N: , 身體, 物質因素)
yassa: vị ấy, người ấy 他的, 那個」
natthi: không có, không phải 不是 (不存在)
mamāyitaṃ: ngã chấp, ngã ái 我執, 我愛 (mamayita-Adj: 珍惜, 心愛的/mamayati-喜愛, 依戀 (mama-我的)
asatā: vô hữu, không có tồn tại 不存在, 無有 (asant-不真實」
ca: và , 與」
na socati: vô ưu, không lo buồn 無憂, 不憂傷, 不哀悼」
sa: vị ấy , 它」
ve: quả thực 確實」
‘bhikkhū’ti: “Tỷ kheo”/“比丘
vuccati: được gọi là 被稱為」

368) Mettāvihārī yo bhikkhu, pasanno buddhasāsane;
Adhigacche padaṃ santaṃ, saṅkhārūpasamaṃ sukhaṃ.
368) Tỷ kheo trú tâm từ,
Tịnh tín giáo pháp Phật,
Sẽ đạt tịch tĩnh xứ,
Dứt tạo tác, an lạc.
368) 住於慈悲比丘 (trú ư từ bi tỷ kheo),
喜悅佛陀教法 (hỷ duyệt phật đà giáo pháp),
到達寂靜安樂 (đáo đạt tịch tĩnh an lạc),
諸行解脫境界 (chư hành giải thoát cảnh giới).
368) The monk who abides in universal love and is deeply devoted to the Teaching of the Buddha attains the peace of Nibbana, the bliss of the cessation of all conditioned things.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
mettāvihārī: người trú ở tâm từ 住於慈的人 (mettaviharin-Adj: 住在慈愛中/metta-N: 慈愛, , 友善; viharin-Adj: , 居住)
yo: người ấy 那個, 這樣的人」
bhikkhu: tỷ kheo 比丘」
pasanno: người có lòng tin, tịnh tín, hỷ tín 淨信的人 (pasanna-Adj: 信任, 善良, 快樂, 明亮的)
buddhasāsane: đối với giáo pháp Phật 於佛陀教法 (buddhasana-N: 佛陀的教導/buddha-Adj: 覺醒/N: 覺醒者, 開悟者; sana-N: 教導, 信息, 佛導)
adhigacche: sẽ phát hiện, sẽ đạt được 會發現, 獲得, 達到」
padaṃ: xứ, cảnh giới , 境界 (pada-N: 狀態, 地點)
santaṃ: tịch tĩnh, yên lặng 寂靜的 (santa-和平, 寧靜)
saṅkhārūpasamaṃ: chấm dứt sự tạo tác, giải thoát pháp hữu vi 有為法的止息, 諸行解 (saṅkhārūpasama-N: 一切有為法寂靜, 涅槃, Nirvana/saṅkhāra-N: 有為法, 現象世界; upasama-N: 平靜, 安靜, 安寧)
sukhaṃ: an vui, an lạc, hạnh phúc 快樂, 幸福」

369) Siñca bhikkhu imaṃ nāvaṃ, sittā te lahumessati;
Chetvā rāgañca dosañca, tato nibbānamehisi.
369) Hãy trống rỗng thuyền này,
Nó sẽ đi nhanh chóng.
Tỷ kheo đoạn tham, sân,
Sẽ đến được Niết bàn.
369) 比丘汲此舟水 (tỷ kheo cấp thử chu thuỷ),
水去則舟輕快 (thủy khứ tắc chu khinh khoái).
斷除貪欲瞋恚 (đoạn trừ tham dục sân nhuế),
則得證於涅槃 (tắc đắc chứng ư niết bàn).
369) Empty this boat, O monk! Emptied, it will sail lightly. Rid of lust and hatred, you shall reach Nibbana.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
siñca: hãy làm trống rỗng, “không”  應空, 清空 (“倒空船上的水”)
Bhikkhu: tỷ kheo 比丘」
imaṃ: này這個」
nāvaṃ: thuyền, ghe , 船」
sittā: đã trống không 清空了」
te: đối với ngươi 為你 for you
lahum: một cách nhanh chóng 迅速地, 輕快地 (lahu-Adj: , )
essati: sẽ đi được (thuyền sẽ chạy) 將走得, 將航行」
chetvā: cắt đứt, đoạn diệt 斬斷, 摧毀, 切斷了」
rāgaṃ: tham dục, ham muốn 貪欲, 激情, 慾望」
ca: và , 與」
dosaṃ: sân nhuế, thù hận 瞋恚的 (dosa-N: 惡意, 仇恨, 憤怒」
ca: nt
tato: do đó 從那, 以此緣故」
nibbānam: niết bàn 涅槃」
ehisi: sẽ đến được, tiếp cận 將到達, 接近」

370) Pañca chinde pañca jahe, pañca cuttari bhāvaye;
Pañca saṅgātigo bhikkhu, ‘oghatiṇṇo’ti vuccati.
370) Nên đoạn năm (1), bỏ năm (2),
Và tu tập thêm năm (3),
Vượt năm chấp (4), Tỷ kheo,
Là: “Người vượt bộc lưu” (5).
370) 五斷及五棄 (ngũ đoạn cập ngũ khí),
而五種勤修 (nhi ngũ chủng cần tu).
越五著比丘 (việt ngũ trước tỷ kheo),
名渡瀑流者 (danh độ bộc lưu giả).
370) Cut off the five, abandon the five, and cultivate the five. The monk who has overcome the five bonds is called one who has crossed the flood.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
pañca: năm , 五個」
chinde: (nên) đoạn, cắt đứt () 砍斷, 切斷, 摧毀」
pañca: nt
jahe: (nên) bỏ, vứt () 捨棄, 放棄, 留下」
pañca: năm , 五個」
cuttari: tiến thêm một bước, thêm nữa 進一步, (uttara-Adj: 更高, ca + uttari = cuttari
bhāvaye: (nên) tu tập, phát triển, bồi dưỡng () 修習, 發展, 培養」
pañca: năm , 五個」
saṅgātigo: người vượt năm chấp trước 超越執著的人/saṅgātiga-Adj.: 克服執著的/saṅgā-N: 執著, 附著, 結合; atiga-Adj: 超越, 克服/pañcasaṅgātigo: 克服了五種執著的人)
bhikkhu: tỷ kheo 比丘, 僧侶」
‘oghatiṇṇo’ti: chính là “người vượt bộc lưu” 渡過瀑流者” (oghatinna-Adj: 渡過洪水的/ogha-N: 洪水; tinna-Adj: 克服, 渡過)
vuccati: được xưng là 被稱為,
Chú thích:
1)    Ngũ hạ phần kiết sử (là 5 loại phin não của Dục giới): Dục giới Tham (kama-raga), Sân (vyapada),Thân kiến (sakkaya-ditthi), Giới thủ kiến (silabbata-paramasa), Nghi (vicikiccha),
2)    Ngũ thượng phần kiết sử (phin não của Sắc giới và Vô sắc giới): Sắc giới Tham (rupa-raga), Vô sắc giới Tham (arupa-raga), Trạo cử (uddhacca), Mạn (mana),  Vô minh (avijja).
3)    Ngũ căn (nên tu tập): Tín (saddha), Tấn (viriya), Niệm (sati), Định (samadhi), Tuệ (pabba).
4)    Ngũ trước (phin não chấp trước)
Tham (raga), Sân (dosa), Si (moha), Mạn (mana), (tà) Kiến (ditthi).
5)    Bộc lưu: dòng nuớc lũ, nước lớn.

371) Jhāya bhikkhu mā pamādo, mā te kāmaguṇe bhamassu cittaṃ;
Mā lohaguḷaṃ gilī pamatto, mā kandi ‘dukkhamida’nti ḍayhamāno.
371) Tỷ kheo nên thiền định,
Và chớ có buông lung.
Tâm đừng xoay theo dục,
Bất cẩn, nuốt hòn sắt,
Bị đốt, than “khổ quá”!
371) 修定莫放逸 (tu định mạc phóng dật),
心莫惑於欲 (tâm mạc hoặc ư dục)!
莫待吞鐵丸 (mạc đãi thôn thiết hoàn),
燒然乃苦號 (thiêu nhiên nãi khổ hiệu)!
371) Meditate, O monk! Do not be heedless. Let not your mind whirl on sensual pleasures. Heedless, do not swallow a red-hot iron ball, lest you cry when burning, "O this is painful!"
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
jhāya: cần nên thiền định 必需禪定, 冥想」
bhikkhu: tỷ kheo! 比丘!
mā: không, chớ nên , 不要」
pamādo: buông lung, phóng dật 放逸的 (pamada-疏忽)
: nt
te: ngươi, bạn 你」
kāmaguṇe: nơi (ngũ) dục () (kamaguna-N: 欲樂品質/kama-N: 快樂, 享受, 感官慾望; guna-N: 質量, 構成, 特徵)
bhamassu: xoay vòng, đi lang thang 旋轉, 遊蕩, 漫遊」
cittaṃ: tâm 心」
mā: không nên, 不要」
lohaguḷaṃ: hòn sắt, quả cầu bằng sắt 鐵球 (lohagula-N: 金屬球/loha-N: 金屬 (通常是銅); gula-N: )
gilī: nuốt, nhai nghiến 吞下, 吞噬」
pamatto: bất cẩn 疏忽地 (pamatta-Adj: 疏忽, 粗心)
: nt
kandi: than thở, khóc lóc 痛哭, 哭喊, 哀嘆」
dukkham idaṃ’ti: “khổ quá đây”,  “這很苦”(dukkha-N: 痛苦;  idaṃ-這個)
ḍayhamāno: bị thiêu cháy 被燃燒 (dayhamana-Adj: 燃燒, 被燒傷)

372) Natthi jhānaṃ apaññassa, paññā natthi ajhāyato;
Yamhi jhānañca paññā ca, sa ve nibbānasantike.
372) Không định, không trí tuệ,
Không trí tuệ, không định.
Ai có định và tuệ,
Người ấy gần Niết-bàn.
372) 無慧者無定 (vô tuệ giả vô định),
無定者無慧 (vô định giả vô tuệ).
兼具定與慧 (kiêm cụ định dữ tuệ),
彼實近涅槃 (bỉ thực cận niết bàn).
372) There is no meditative concentration for him who lacks insight, and no insight for him who lacks meditative concentration. He in whom are found both meditative concentration and insight, indeed, is close to Nibbana.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
natthi: không có 不存在, 沒有」
jhānaṃ: thiền định 禪定 (jhana-N: 冥想,專注)
apaññassa: không có trí tuệ 沒有智慧, 不明智的 (apaññaa-Adj: 無知)
paññā: trí tuệ 智慧」
natthi: không có 不存在, 沒有」
ajhāyato: người không có thiền định 沒有禪定的人」
yamhi: người đó 那個, 哪個 (無論是誰)
jhānañca: thiền định và 禪定與 (ca: , )
paññā: trí tuệ 智慧」
ca: và , 與」
sa: người ấy , 它」
ve: quả thực 確實」
nibbānasantike: ở gần niết bàn, tiếp cận niết bàn, có niết bàn 於涅槃附近, 接近涅槃, 涅槃的存在 (nibbana-N.n: 涅槃, 佛教的目標; santika- N: 存在, 附近)

373) Suññāgāraṃ paviṭṭhassa, santacittassa bhikkhuno;
Amānusī rati hoti, sammā dhammaṃ vipassato.
373) Bước vào nơi trống vắng,
Tỷ kheo tâm tĩnh lặng.
Thọ hỷ lạc siêu phàm,
Với tuệ quán chánh pháp.
373) 比丘入屏虛 (tỷ kheo nhập bình hư),
彼之心寂靜 (bỉ chi tâm tịch tĩnh),
審觀於正法 (thẩm quan ư chính pháp),
得受超人樂 (đắc thụ siêu nhân lạc).
373) The monk who has retired to a solitary abode and calmed his mind, who comprehends the Dhamma with insight, in him there arises a delight that transcends all human delights.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
suññāgāraṃ: nơi trống vắng, ngôi nhà trống rỗng 空處, 空屋 (suññāgāra-N: 孤獨, 空曠的地方, 無人居住的地方/subba-Adj: , 無效; agara-N: 房子, 地方, 地點)
paviṭṭhassa: bước vào 進入的 (pavittha-Adj: 進入)
santacittassa: người tâm tĩnh lặng 心寂靜的人 (santacitta-Adj: 於平靜的心/santa-Adj: 和平的, 寧靜的; citta-N: , 頭腦)
bhikkhuno: vị Tỷ kheo 比丘的」
amānusī: siêu phàm, khác với người thường 非人的, 異於常人的 (amanusa-Adj: 非人類, 超人)
rati: hỷ duyệt, khoái lạc 喜悅, 快樂 (rati-N: , 依戀, 喜歡)
hoti: là 是」
sammā: chánh xác, chơn chánh, đúng như thế 正確地, 應該如此, 真正地」
dhammaṃ: pháp, giáo pháp Phật 教法的 (dhamma-N: , 法律, 佛陀的教導)
vipassato: tuệ quán, thẩm quán 慧觀, 審觀的 (vipassant-Adj: 看得清楚, 觀察力強)

374) Yato yato sammasati, khandhānaṃ udayabbayaṃ;
Labhatī pītipāmojjaṃ, amataṃ taṃ vijānataṃ.
374) Khi nào thấu hiểu được,
Sự sinh diệt các uẩn*,
Vị ấy đạt hỷ, lạc,
Người biết rõ, bất tử.
374) 若人常正念 (nhược nhơn thường chính niệm):
諸蘊之生滅 (chư uẩn chi sinh diệt),
獲得喜與樂 (hoạch đắc hỷ dữ lạc),
知彼得不死 (tri bỉ đắc bất tử).
374) Whenever he sees with insight the rise and fall of the aggregates, he is full of joy and happiness. To the discerning one this reflects the Deathless.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
yato yato: bất kỳ lúc nào 任何時候 (yato: , 從哪裡來, 從哪個時間)
sammasati: nắm bắt, thấu hiểu được 抓住, 徹底理解, 徹底了解」
khandhānaṃ: các uẩn 諸蘊, 五蘊 (khandha-N: 聚合, 團體」
udayabbayaṃ: sự sinh và diệt 生和滅的 (udayabbaya-上升和下降, 增加和減少, 生和死/udaya: 上升, 增加, 出生; bbaya: 損失, 腐爛, 減少, 死亡)
labhatī: đạt được 獲得, 得到」
pītipāmojjaṃ: hỷ và lạc, hân hoan và khoái lạc 欣喜與快樂 (pitipamojjaj-N: 快樂和幸福/piti-N: 快樂, 高興; pamojja-N: 喜悅, 幸福)
amataṃ: bất tử 不死 (mata-Adj: )
taṃ: người ấy 那個」
vijānataṃ: người hiểu biết, biết rõ 知者 (vijanant-Adj: 知道, 理解)
*Năm uẩn (khandha): rupa (sắc), vedana (thọ), sabba (tưởng), samkhara (hành) and vibbana (thức).
 
375) Tatrāyamādi bhavati, idha paññassa bhikkhuno;
Indriyagutti santuṭṭhi, pātimokkhe ca saṃvaro.
375) Đây là điu căn bản,
Của Tỷ kheo trí tuệ:
Nhiếp căn và tri túc,
Phòng hộ với giới luật.
375) 若智慧比丘 (nhược trí tuệ tỷ kheo),
於世先作是 (ư thế tiên tác thị):
攝根及知足 (nhiếp căn cập tri túc),
護持別解  (hộ trì biệt giải thoát).
375) Control of the senses, contentment, restraint according to the code of monastic discipline — these form the basis of holy life here for the wise monk.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
tatrāyam: này, nơi đây 這裡 (tatrā: 此處 , 在那裡+ayaṃ: cái này 這個 = tatrāyam)
ādi: điều căn bản, khởi điểm 基本, 開始, 起點)
bhavati: là (=hoti)
idha: đây 這裡」
paññassa: thuộc trí tuệ 智慧的 (pañña-Adj: 明智, 具有智慧的」
bhikkhuno: tỷ kheo 比丘, 僧侶」
indriyagutti: thâu nhiếp các căn 收攝諸根 (indriyagutti-對感官的警覺/indriya-N: 感覺, 感官; gutti-N: 保護, 警覺, 守衛)
santuṭṭhi: hài lòng, tri túc 滿意, 知足 (少欲知足)
pātimokkhe: giới, luật nghi , 律儀 (patimokkha-N: 受具足戒的比丘)
ca: và , 和」
saṃvaro: phòng hộ, hộ trì 護持, 防護 (saṃvara-N: 克制」
 
376) Mitte bhajassu kalyāṇe, suddhājīve atandite;
Paṭisanthāravuttyassa, ācārakusalo siyā;
Tato pāmojjabahulo, dukkhassantaṃ karissati.
376) Kết bạn có đức hạnh,
Sống trong sạch, siêng năng,
Tử tế, cử chỉ tốt;
Như thế, đủ niềm vui,
Sẽ chấm dứt đau khổ.
376) 態度須誠懇 (thái độ tu thành khẩn),
行為須端正 (hành vi tu đoan chính);
是故彼多樂 (thị cố bỉ đa lạc),
得滅盡諸苦 (đắc diệt tận chư khổ).
376) Let him associate with friends who are noble, energetic, and pure in life, let him be cordial and refined in conduct. Thus, full of joy, he will make an end of suffering.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
mitte: bạn bè 朋友」
bhajassu: nên kết giao 必結交, 交往」
kalyāṇe: người có đức hạnh 有德的 (kalyana-Adj: 良好的, 有德行)
suddhājīve: sống trong sạch 淨命的 (suddhajiva-Adj: 擁有純淨的生計/suddha-Adj: 乾淨, 純粹; ajiva-N: 生計, 生活方式)
atandite: năng động, siêng năng 活躍的, 勤奮的 (atandita-, Adj.: 積極, , 專注)
paṭisanthāravutti: tử tế với người, biểu hiện thân thiết 待人和善的, 表現得友善, 親切/patisanthara-N: 善意, 榮譽, 友誼; vutti-N: 行為, 行動, 生計)
assa: nên là 應是 (Paṭisanthāravutti+assa=Paṭisanthāravuttyassa
ācārakusalo: cử chỉ tốt, thiện hành 舉止良好的 (ācārakusala-Adj: 善行, 良好的行為/acara-N: 行為; kusala-Adj: , , 熟練)
siyā: sẽ, nên () 將會, 應是」
tato: như thế 比那個, 因此」
pāmojjabahulo: người đầy đủ niềm vui 充滿喜樂者 (pamojjabahula-Adj: 充滿喜樂/pamojja-N: 歡樂, 喜悅, 幸福; bahula-Adj: 充滿, 很多, 豐富)
dukkhassantaṃ: sự chấm dứt các khổ, kết thúc đau khổ 滅盡諸苦, 痛苦的終結 (dukkhassa: 痛苦/antam=anta-N: 結束/dukkhassa+antam= dukkhassantam)
karissati: sẽ làm, tạo nên, tác động 將作」

377) Vassikā viya pupphāni, maddavāni pamuñcati;
Evaṃ rāgañca dosañca, vippamuñcetha bhikkhavo.
377) Như hoa Vassikā*,
Rũ bỏ bông héo tàn.
Cũng thế, với tham, sân,
Tỷ kheo nên buông xả!
377) 如跋悉迦花 (như bạt tất ca hoa),
枯萎而凋謝 (khô nuy nhi điêu tạ),
汝等諸比丘 (nhữ đẳng chư tỷ kheo),
棄貪瞋亦爾 (khí tham sân diệc nhĩ).
377) Just as the jasmine creeper sheds its withered flowers, even so, O monks, should you totally shed lust and hatred!
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
vassikā: hoa mạt lợi, hoa lài 茉莉, 雨時花 (jasmine hoa lài)
viya: như , 像」
pupphāni: hoa, bông 花」
maddavāni: khô héo, rụng tàn 枯萎的, 掉落的 (pupphāni maddavāni 枯萎的花)
pamuñcati: xả bỏ , 放開」
evaṃ: như thế 如是, 因此」
rāgañca dosañca: tham và sân 貪與瞋 (rāgañ: 貪慾, 激情, 慾望; ca: ; dosañ: , 惡意, 仇恨, 憤怒」
vippamuñcetha: nên rũ bỏ, buông thả 應抖落, 釋放」
bhikkhavo: các Tỷ kheo 諸比丘」

378) Santakāyo santavāco, santavā susamāhito;
Vantalokāmiso bhikkhu, ‘upasanto’ti vuccati.
378) Thân tĩnh, lời nói tĩnh,
An tĩnh và kiên định,
Tỷ kheo xả trần tục,
Được gọi: “người tĩnh lặng”.
378) 身靜及語靜 (thân tĩnh cập ngữ tĩnh),
心寂住三昧 (tâm tịch trú tam muội),
捨俗樂比丘 (xả tục lạc tỷ khâu),
是名寂靜者 (thị danh tịch tĩnh giả).
378) The monk who is calm in body, calm in speech, calm in thought, well-composed and who has spewn out worldliness — he, truly, is called serene.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
santakāyo: thân tĩnh lặng 身寂靜的 (santakaya-Adj: 身體安靜/santa-Adj: 平靜, 平和, 安寧; kaya-N: 身體)
santavāco: lời nói tĩnh lặng 語寂靜的 (santavaca-Adj: 言語安靜/santa-Adj: nt/vaca-N: 言語)
santavā: an tĩnh, tĩnh lặng 安詳的, 寂靜的」
susamāhito: kiên định, trú định 堅定的, 住於定的, 專注的人」
vantalokāmiso: xả bỏ trần tục 捨棄世俗的 (vantalokamisa-Adj: 捨棄了世俗的利益/vanta-Adj: 被丟棄, 捨棄; loka-N: 世間, 世界; amisa-N: 增益, 增益, 獎勵, 利益)
bhikkhu: Tỷ kheo 比丘, 僧侶」
‘upasanto’ti: ‘người trầm tĩnh, người tĩnh lặng’  “沉靜者 (寂止者)”
vuccati: được gọi là 被稱為」

379) Attanā codayattānaṃ, paṭimaṃsetha attanā;
So attagutto satimā, sukhaṃ bhikkhu vihāhisi.
379) Tự răn nhắc chính mình,
Tự kiểm soát chính mình.
Tự phòng hộ, chánh niệm,
Tỷ kheo sống an lạc.
379) 汝當自警策 (nhữ đương tự cảnh sách),
汝應自反省 (nhữ ưng tự phản tỉnh)!
自護與正念 (tự hộ dữ chính niệm),
比丘住安樂 (tỷ kheo trú an lạc).
379) By oneself one must censure oneself and scrutinize oneself. The self-guarded and mindful monk will always live in happiness.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
attanā: tự mình 自己, 自我)
codaya: nên thúc dục, răn nhắc 應督促, 告誡, 勸告, 斥責」
attānaṃ: chính mình 自己的」
paṭimaṃsetha: nên kiểm soát, chế phục 應抑制, 控制 (majs-() pati-(反對)
attanā: nt
so: người ấy , 它」
attagutto: tự phòng hộ 自我防護的, 自我調御的」
satimā: cụ niệm, chánh niệm 具念的, 正念的」
sukhaṃ: an lạc, hạnh phúc 安樂, 幸福」
bhikkhu: Tỷ kheo 比丘」
vihāhisi: sống, trú, nghỉ ngơi 將住於, 停留, 居住, 生活」
 
380) Attā hi attano nātho, attā hi attano gati;
Tasmā saṃyamamattānaṃ, assaṃ bhadraṃva vāṇijo.
380) Tự mình bảo hộ mình,
Tự mình nương tựa mình,
Vậy nên tự điều ngự,
Như thương gia, ngựa tốt*.
380) 自為自保護 (tự vi tự bảo hộ).
自為自依怙 (tự vi tự y hỗ).
自為自調御 (tự vi tự điu ngự),
如商調良馬 (như thương điu lương mã).
380) One is one's own protector, one is one's own refuge. Therefore, one should control oneself, even as a trader controls a noble steed.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
attā: tự mình 自己」
hi: quả thực 確實」
attano: chính mình 自己的」
nātho: chủ nhân, người bảo hộ 主人, 領主, 保護者 (attano nātho: 自己的保護者)
attā: nt
hi: nt
attano: nt
gati: nơi đi đến, nơi nương tựa, phương hướng 去處, 依處, 方向」
tasmā: như vậy 因此」
saṃyama: điều ngự, kiểm soát 調御, 抑制, 控制」
attānaṃ: tự mình 自己, 自我」
assaṃ: ngựa 馬」
bhadraṃ: tốt , 好的 (bhadra-Adj: /assaṃ bhadraṃ 良馬)
va: như , 像」
vāṇijo: thương gia, thương nhân 商人」

381) Pāmojjabahulo bhikkhu, pasanno buddhasāsane;
Adhigacche padaṃ santaṃ, saṅkhārūpasamaṃ sukhaṃ.
381) Tỷ kheo đầy niềm vui,
Tịnh tín giáo pháp Phật,
Đạt trạng thái tĩnh lặng,
Dừng các hành, an lạc.
381) 比丘具歡喜心 (tỷ kheo cụ hoan hỷ tâm),
誠信佛陀教法 (thành tín phật đà giáo pháp),
到達寂靜安樂 (đáo đạt tịch tĩnh an lạc),
諸行解脫境界 (chư hành giải thoát cảnh giới).
381) Full of joy, full of faith in the Teaching of the Buddha, the monk attains the Peaceful State, the bliss of cessation of conditioned things.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
pāmojjabahulo: đầy đủ niềm vui 充滿快樂的 (pamojjabahula-Adj: 充滿歡樂/pamojja-N: 歡樂, 喜悅, 幸福; bahula-Adj: 充滿, 很多, 豐富)
bhikkhu: Tỳ kheo 比丘」
pasanno: tịnh tín, tin tưởng 淨信的, 信任的 (pasanna-Adj: 信任, 快樂, 善良, 明亮)
buddhasāsane: nơi giáo pháp Phật 於佛陀教法 (buddhasasana-N: 佛陀的教導/buddha-Adj: 覺醒; sasana-N: 教導, 信息)
adhigacche: sẽ đạt được, phát hiện 將獲得, 發現」
padaṃ: cảnh giới, địa điểm, trạng thái 境界, 地點, 狀態」
santaṃ: tĩnh lặng, an hòa 寂靜的, 和平的」
saṅkhārūpasamaṃ: dừng sự tạo tác (hữu vi pháp), giải thoát các hành nghiệp 有為法止息的, 諸行解 (saṅkhārūpasama-N: 有為事物的安靜,涅槃/saṅkhara-N: 有為的事物, 現象的世界; ūpasama-N: 平靜, 安靜, 安寧)
sukhaṃ: hỷ lạc, an vui 喜樂的, 幸福的」

382) Yo have daharo bhikkhu, yuñjati buddhasāsane;
Somaṃ lokaṃ pabhāseti, abbhā muttova candimā.
382) Tỷ kheo dù trẻ tuổi,
Chuyên tu lời Phật dạy,
Chiếu sáng thế gian này,
Như vầng trăng thoát mây.
382) 比丘雖年少 (tỷ kheo tuy niên thiểu),
勤行佛陀教 (cần hành phật đà giáo),
彼輝耀此世 (bỉ huy diệu thử thế),
如月出雲翳 (như nguyệt xuất vân ế).
382) That monk who while young devotes himself to the Teaching of the Buddha illumines this world like the moon freed from clouds.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
yo: người ấy 那個, 這樣的人」
have: quả thực 真的, 確實」
daharo: trẻ tuổi 年少的 (dahara-Adj: 年輕, , 溫柔)
bhikkhu: Tỷ kheo 比丘 (daharo bhikkhu: 年少的比丘)
yuñjati: cần tu, chuyên tu, nỗ lực 勤修, 勤行, 努力, 發揮」
buddhasāsane: với lời Phật dạy 於佛陀教法 (buddhasasana-N: 佛陀的教導/buddha-Adj: 覺醒; sasana-N: 教導, 信息)
so: người ấy , 它」
imaṃ: này , 這個」
lokaṃ: thế gian, thế gới 世界 (imaṃ lokaṃ 此世界)
pabhāseti: làm sáng, chiếu sáng使明亮, 照亮, 發光」
abbhā: mây 雲」
mutto: ra khỏi, thoát khỏi , 釋放的 (mutta-Adj: 被釋放, 出去)
va: giống như 像」
candimā: mặt trăng月亮 (abbhā mutto va candimā: 像出雲的月亮)
 
May we share Dharma's merits.
May all beings enjoy the benefit and happiness.
May Dhamma live forever.



No comments:

Post a Comment

New York - Buddhism News

Buddhism Lion's Roar

Buddhism | The Guardian

--------------TRUYỆN NGẮN NỬA HỒN XUÂN