• Vô Ngã và Tứ Diệu Đế

    Vô Ngã và Tứ Diệu Đế

    31/07/2016 - 0 Nhận xét

    Gil Fronsdal - Thích Nữ Tịnh Quang chuyển…

  • NGHIỆP VÀ ‘BÁNH XE ĐỜI SỐNG’

    NGHIỆP VÀ ‘BÁNH XE ĐỜI SỐNG’

    17/02/2017 - 0 Nhận xét

     Thich Nu Tinh Quang  Chân lý thứ hai…

  • NIẾT BÀN LÀ SỰ GIẢI THOÁT

    NIẾT BÀN LÀ SỰ GIẢI THOÁT

    17/02/2017 - 0 Nhận xét

    Thich Nu Tinh Quang  Chân Lý Thứ Ba…

  • Sister Tinh Quang Quotes 11

    Sister Tinh Quang Quotes 11

    05/05/2016 - 0 Nhận xét

      Look deep into a river, and then you…

Saturday, August 12, 2023

धम्मपद Dhammapada IX.पापवग्गो Pāpa-vaggo

Kinh Pháp Cú, IX. Phẩm Ác/法句經, IX.惡品
Việt dịch: Bhikkhuni Tịnh Quang, Hán dịch:了參法師, Anh dịch: Bhikkhu Bodhi
Namo tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

116) Abhittharetha kalyāṇe, pāpā cittaṃ nivāraye;
Dandhañhi karoto puññaṃ, pāpasmiṃ ramatī mano.
116) Hãy mau làm việc thiện,
Phòng tâm khỏi điu ác.
Người chậm làm việc thiện,
Tâm sẽ thích điu ác.
116) 應急速作善 (ưng cấp tốc tác thiện),
制止罪惡心 (chế chỉ tội ác tâm).
怠慢作善者 (đãi mạn tác thiện giả),
心則喜於惡 (tâm tắc hỷ ư ác).
116) Hasten to do good; restrain your mind from evil. He who is slow in doing good, his mind delights in evil.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
abhittharetha: Hãy mau, cấp tốc 迅速, 急速, 趕快」
kalyāṇe: đối với việc thiện 於善行, 那些好的 (kalyana-Adj:善」
pāpā: từ việc ác 從惡」
cittaṃ: tâm 心」
nivāraye: nên phòng hộ 應防護防制, 制止」
dandhañhi: quả thực rất chậm 確實很慢, 怠慢」
karoto: đối với người thực hiện (làm)  對於行為的人, 行為者 (karont-Adj: 正在做)
puññaṃ: việc thiện 善良」
pāpasmiṃ: với điều ác 於邪惡」
ramatī: ưa thích 喜悅, 喜樂」
mano: tâm 心」
 
117) Pāpañce puriso kayirā, na naṃ kayirā punappunaṃ;
Na tamhi chandaṃ kayirātha, dukkho pāpassa uccayo.
117) Nếu người đã làm ác,
Đừng lặp lại việc ấy,
Cũng đừng khởi ước muốn,
Tích ác thì đau khổ.
117) 若人作惡已 (nhược nhân tác ác dĩ),
不可數數作 (bất khả sổ sổ tác);
莫喜於作惡 (mạc hỷ ư tác ác);
積惡則受苦 (tích ác tắc thọ khổ).
117) Should a person commit evil, let him not do it again and again. Let him not find pleasure therein, for painful is the accumulation of evil.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
pāpañce: nếu việc ác ấy 如果惡那麼 (if ... then)/papa-N.n: 邪惡, 做錯事, ce-假如)
puriso: người 人」
kayirā: làm 作」
na: không, đừng nên
naṃ: nó 它」
kayirā: như trên
punappunaṃ: lặp lại 一再, 一次又一次地」
na: không, đừng nên 不」
tamhi: đối với nó 於它, (在裡面)
chandaṃ: ước muốn 意願, 願望」
kayirātha: nên làm 應作」
dukkho: đau khổ 痛苦的 (dukkha-Adj: 引起痛苦)
pāpassa: tà ác 邪惡的」
uccayo: tích lũy 積累 (pāpassa uccayo 惡的積累)
 
118) Puññañce puriso kayirā, kayirā naṃ punappunaṃ;
Tamhi chandaṃ kayirātha, sukho puññassa uccayo.
118) Nếu người đã làm thiện,
Nên lặp lại việc ấy,
Và hãy khởi ước muốn:
Tích thiện thì phúc lạc.
118) 若人作善已 (nhược nhân tác thiện dĩ),
應復數數作 (ưng phục sổ sổ tác);
當喜於作善 (đương hỷ ư tác thiện);
積善則受樂 (tích thiện tắc thọ lạc).
118) Should a person do good, let him do it again and again. let him fin pleasure therein, for blissful is the accumulation of good.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
puññañce: nếu việc thiện ấy 如果善良 (功德)那麼 (if ... then)/ce: 假如」
puriso: người 人」
kayirā: làm 作」
kayirā:  như trên
naṃ: nó 它」
punappunaṃ:  lặp lại 一再、一次又一次地」
tamhi: đối với nó 於它, (在裡面)
chandaṃ: ước muốn 意願, 願望」
kayirātha: nên làm應作」
sukho: hạnh phúc, phúc lạc 快樂的 (sukha-Adj: 愉快, )
puññassa: việc thiện 善良, 功德」
uccayo: tích lũy 積累 (pāpassa uccayo 惡的積累)
 
119) Pāpopi passati bhadraṃ, yāva pāpaṃ na paccati;
Yadā ca paccati pāpaṃ, atha pāpo pāpāni passati.
119) Người ác chỉ thấy thiện
Khi việc ác chưa chín.
Khi việc ác đã chín,
Người ác mới thấy ác.
119) 惡業未成熟 (ác nghiệp vị thành thục),
惡者以為樂 (ác giả dĩ vi lạc).
惡業成熟時 (ác nghiệp thành thục thờì),
惡者方見惡 (ác giả phương kiến ác).
119) It may be well with the evil-doer as long as the evil ripens not. But when it does ripen, then the evil-doer sees (the painful results of) his evil deeds.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
pāpopi: ngay như người ác 甚至如惡人 (pāpo:  惡人, 行惡的人, pi: 也,甚至)
passati: (người ấy) thấy, nghĩ rằng () 看見, 認為」
bhadraṃ: thiện, việc tốt 善良, 好事 (bhadra-Adj: 好,有益)
yāva: đến khi, chỉ vì 直到, 只要」
pāpaṃ: việc ác 惡」
na: không 不」
paccati: bị nấu chín 被煮, 被熟/它成熟了 (na paccati 不被煮、未成熟)
yadā: khi , 幾時」
ca: và 和」
passati: (người ấy) thấy, nghĩ rằng () 看見, 認為」
pāpaṃ: việc ác 惡」
atha: sau khi 然後」
pāpo: người ác 惡人, 行惡的人」
pāpāni: việc ác 惡」
paccati: đã nấu chín 被煮, 被熟」
 
120) Bhadropi passati pāpaṃ, yāva bhadraṃ na paccati;
Yadā ca paccati bhadraṃ, atha bhadro bhadrāni passati.
120) Người thiện chỉ thấy ác
Khi việc thiện chưa chín.
Khi việc thiện đã chín,
Người thiện mới thấy thiện.
120) 善業未成熟 (thiện nghiệp vị thành thục),
善人以為苦 (thiện nhân dĩ vi khổ).
善業成熟時 (thiện nghiệp thành thục thời),
善人始見善 (thiện nhân thỉ kiến thiện).
120) It may be ill with the doer of good as long as the good ripens not. But when it does ripen, then the doer of good sees (the pleasant results of) his good deeds.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
bhadropi: ngay như người thiện 甚至如  (bhadro 善人、行善的人, pi: 也,甚至)
passati: (người ấy) thấy, nghĩ rằng () 看見, 認為
pāpaṃ: việc ác 惡」
yāva: đến khi, chỉ vì 直到, 只要」
bhadraṃ: việc thiện 善良, 好事 (bhadra-Adj: 好,有益)
na: không 不」
paccati: bị nấu chín 被煮, 被熟/它成熟了 (na paccati 不被煮、未成熟)
yadā: khi , 幾時」
ca: và 和」
passati: (người ấy) thấy, nghĩ rằng () 看見、認為」
bhadraṃ: việc thiện 善良, 好事 (bhadra-Adj: 好,有益)
atha: sau khi 然後」
bhadro: người thiện 善人, 行善的人」
bhadrāni: việc thiện 善」
paccati: đã nấu chín 被煮, 被熟」
 
121) Māvamaññetha pāpassa, na mantaṃ āgamissati;
Udabindunipātena, udakumbhopi pūrati;
Bālo pūrati pāpassa, thokaṃ thokampi ācinaṃ.
121) Đừng xem thường điu ác,
Rằng: “Không đến với ta!”
Những giọt nước nhỏ xuống,
Bình nước cũng được đầy.
Kẻ ngu đầy việc ác,
Bởi tích lũy từng chút.
121) 莫輕於小惡 (mạc khinh ư tiểu ác! )
我不招報” (vị “ngã bất chiêu báo”),
須知滴水落 (tu tri trích thuỷ lạc),
亦可滿水瓶 (diệc khả mãn thuỷ bình),
愚夫盈其惡 (ngu phu doanh kỳ ác),
少許少許積 (thiểu hứa thiểu hứa tích).
121) Think not lightly of evil, saying, "It will not come to me." Drop by drop is the water pot filled. Likewise, the fool, gathering it little by little, fills himself with evil.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
mā avamaññetha: Đừng nên xem thường 不應忽視, 不應輕視, 不小看 (mā: , 不要; avamaññetha: 忽視, 無視)
pāpassa: điều ác 邪惡的 (papa-Adj.)
na: không 不」
maṃ: ta 我」
taṃ: nó 它」
āgamissati: sẽ không đến 將會來到」
udabindunipātena: giọt nước nhỏ xuống 水滴降落/以落下的水滴 (uda- N.n: + bindu-N.m: + nipāta-N.m: 降落 = udabindunipātena)
udakumbho, uda-kumbho: bình nước 水壺、水瓶」
pi: cũng , 甚至 (dakumbhopi: 甚至水-)
pūrati: đầy 充滿, 成為滿」
bālo: người ngu 傻子, 愚人」
pūrati: đầy 充滿, 成為滿」
pāpassa: việc ác 邪惡的 (papa-Adj.)
thokaṃ: nhỏ 小的」
thokampi: ngay cả từng chút 甚至一點 (thokaṃ thokampi:  以一點一點, 少許少許)
ācinaṃ: tích lũy 積累 (acinant-Adj.)
 
122) Māvamaññetha puññassa, na mantaṃ āgamissati;
Udabindunipātena, udakumbhopi pūrati;
Dhīro pūrati puññassa, thokaṃ thokampi ācinaṃ.
122) Đừng xem thường điu thiện,
Rằng: “Không đến với ta!”
Những giọt nước nhỏ xuống,
Bình nước cũng được đầy.
Người trí đầy việc thiện,
Bởi tích lũy từng chút.
122) 莫輕於小善 (mạc khinh ư tiểu thiện)!
我不招報” (vị“ngã bất chiêu báo”),
須知滴水落 (tu tri trích thuỷ lạc),
亦可滿水瓶 (diệc khả mãn thủy bình),
智者完其善 (trí giả hoàn kỳ thiện),
少許少許積 (thiểu hứa thiểu hứa tích).
122) Think not lightly of good, saying, "It will not come to me." Drop by drop is the water pot filled. Likewise, the wise man, gathering it little by little, fills himself with good.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
mā avamaññetha: Đừng nên xem thường 不應忽視、不應輕視, 不小看 (mā: , 不要; avamaññetha: 忽視, 無視)
puññassa: điều thiện 善的」
na: không 不」
maṃ: ta 我」
taṃ: nó 它」
āgamissati: sẽ không đến 將會來到」
udabindunipātena: giọt nước nhỏ xuống 水滴降落/以落下的水滴 (uda- N.n: + bindu-N.m: + nipāta-N.m: 降落 = udabindunipātena)
udakumbho, uda-kumbho: bình nước 水壺、水瓶」
pi: , 甚至 (dakumbhopi: 甚至水-)
pūrati: đầy 充滿、成為滿」
dhīro: người trí 智者, 智慧之人」
pūrati: đầy 充滿、成為滿」
puññassa: việc thiện 善」
thokaṃ: nhỏ 小的」
thokampi: ngay cả từng chút 甚至一點 (thokaṃ thokampi:  以一點一點, 少許少許)
ācinaṃ: tích lũy 積累 (acinant-Adj.)
 
123) Vāṇijova bhayaṃ maggaṃ, appasattho mahaddhano;
Visaṃ jīvitukāmova, pāpāni parivajjaye.
123) Thương gia tránh đường hiểm
Khi mang nhiu tin của,
Và đoàn lữ hành nhỏ.
Muốn sống tránh độc phẩm,
Tránh điu ác như thế.
123) 商人避險道 (thương nhân tị hiểm đạo),
伴少而貨多 (bạn thiểu nhi hoá đa);
愛生避毒品 (ái sinh tị độc phẩm),
避惡當亦爾 (tị ác đương diệc nhĩ).

123) Just as a trader with a small escort and great wealth would avoid a perilous route, or just as one desiring to live avoids poison, even so should one shun evil.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
vāṇijo: thương gia, thương nhân 商人」
va: giống như , 如同 (vāṇijova: như thương gia 像商人)
bhayaṃ: nguy hiểm 危險的 (可怕的)
maggaṃ: đường , 路徑」
appasattho: với đoàn lữ hành nhỏ 有一輛小篷車的/ 有一輛小車的, 有少數隨從的 (appasattha-Adj: 有一輛小篷車/appa-Adj: , sattha-N.m: 篷車)
mahaddhano: mang rất nhiều tiền của 帶很多財物的, 富有的 (mahaddhana-Adj: 有很多錢/mahant-Adj: , 很多 + dhana-N.n: 財富, 金錢  = mahaddhana)
visaṃ: độc phẩm 毒物, 毒品」
jīvitukāmo: người muốn sống 有意求生的人 (jivitukama-Adj: 一個愿意活著的/jivituj-為了生+ kama-願望, 慾望 = jivitukamo)
pāpāni: điều ác 惡」
parivajjaye: nên tránh 應避免, 應遠離」
 
124) Pāṇimhi ce vaṇo nāssa, hareyya pāṇinā visaṃ;
Nābbaṇaṃ visamanveti, natthi pāpaṃ akubbato.
124) Lòng tay không vết thương,
Có thể cầm chất độc.
Độc không thể xâm nhập,
Người không có vết thương.
Không gây, không có ác.
124) 假若無有瘡傷手 (giả nhược vô hữu sang thương thủ),
可以其手持毒藥 (khả dĩ kỳ thủ trì độc dược).
毒不能患無傷手 (độc bất năng hoạn vô thương thủ).
不作惡 者便無惡 (bất tác ác giả tiện vô ác).
124) If on the hand there is no wound, one may carry even poison in it. Poison does not affect one who is free from wounds. For him who does no evil, there is no ill.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
pāṇimhi: lòng tay, trong tay 在手掌, 在手」
ce: nếu 如果」
vaṇo: vết thương 傷口」
nāssa: không có 不存在, 不會有」
hareyya: có thể cầm, một người có thể mang 能拿, 一個可以攜帶」
pāṇinā: bằng tay, dùng tay 用手」
visaṃ: độc, chất độc , 毒藥」
nābbaṇaṃ: một người không có vết thương 一個沒有傷口的 (na + abbaṇa 不受傷)
visaṃ: độc 毒」
anveti: theo, vào 跟隨/visam+anveti(毒不入)
natthi = na + atthi: không 沒有, 不是」
pāpaṃ: điều ác 惡」
akubbato: đối với người không làm, người không phạm 對於不做者, 無犯者的 (akubbant-Adj: 不做)
 
125) Yo appaduṭṭhassa narassa dussati, suddhassa posassa anaṅgaṇassa;
Tameva bālaṃ pacceti pāpaṃ, sukhumo rajo paṭivātaṃva khitto.
125) Buộc tội người không lỗi,
Người đáng tin, trong sạch,
Điu ác đến kẻ ngu,
Như bụi tung ngược gió.
125) 若犯無邪者 (nhược phạm vô tà giả),
清淨無染者 (thanh tịnh vô nhiễm giả),
罪惡向愚人 (tội ác hướng ngu nhân),
如逆風揚塵 (như nghịch phong dương trần).
125) Like fine dust thrown against the wind, evil falls back upon that fool who offends an inoffensive, pure and guiltless man.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
yo: người đó 那樣的人, 那個」
appuṭṭhassa: không lỗi 無缺, 完美」
narassa: người (appaduṭṭhassa narassa: 無缺, 無過失的人)
dussati: buộc tội, tấn công, xúc phạm 指控, 攻擊, 冒犯」
suddhassa: đáng tin, tin tưởng 信任, 相信」
posassa: đối với một người 一個人」
anaṅgaṇassa: trong sạch, không tỳ vết 無可指摘, 無可責難 (anavgana-Adj: 純淨的, 沒有斑點)
tameva: tự thân nó 那本身 (tam , va , 如同)
bālaṃ: kẻ ngu 愚者」
pacceti: quay lại 回來. 回到原處」
pāpaṃ: điều ác 邪惡」
sukhumo: nhỏ, rất nhỏ 微小的, 精細的 (sukhuma-Adj: , )
rajo: bụi , 灰塵」
paṭivātaṃva: như ngược gió 如逆風 (pati- , 反對; vata-; va-)
khitto: ném, tung ra 擲出 (khitta-Adj)
 
126) Gabbhameke uppajjanti, nirayaṃ pāpakammino;
Saggaṃ sugatino yanti, parinibbanti anāsavā.
126) Người sanh từ bụng mẹ,
Người ác sanh địa ngục,
Người thiện đến cõi trời,
Niết bàn, người Vô lậu.
126) 有人生於()胎中 (hữu nhân sinh ư (mẫu) thai trung),
作惡者則()地獄 (tác ác giả tắc (đoạ) địa ngục),
正直之人昇天界 (chính trực chi nhân thăng thiên giới),
漏盡者證入涅槃 (lậu tận giả chứng nhập niết bàn).
126) Some are born in the womb; the wicked are born in hell; the devout go to heaven; the stainless pass into Nibbana.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
gabbham: mẫu thai, tử cung 母胎, 子宮」
eke: một số người 有些人」
uppajjanti: sinh ra ở 出生於」
nirayaṃ: địa ngục 地獄」
pāpakammino: người ác, người làm ác 惡人, 作惡者 (pāpakammin-Adj./pāpa-Adj: 邪惡, 錯誤, kammin-Adj: 行動, 表演
saggaṃ: cõi trời 天界」
sugatino: người chánh trực, người làm thiện 正直 的人/行善的人(sugatin-Adj: 正直, 正義)
yanti: đi đến 去到」
parinibbanti: Niết bàn 涅槃」
anāsavā: người hết lậu hoặc (không còn ô nhiễm) 漏盡者 (anāsava-Adj: 沒有污點)
 
127) Na antalikkhe na samuddamajjhe, na pabbatānaṃ vivaraṃ pavissa;
Na vijjatī so jagatippadeso, yatthaṭṭhito mucceyya pāpakammā.
127) Dù trên không, dưới biển,
Hay vào trong hang núi,
Thế gian không có nơi,
Để thoát khỏi ác nghiệp.
127) 非於虛空及海中 (phi ư hư không cập hải trung),
亦非入深山洞窟 (diệc phi nhập thâm sơn động quật),
欲求逃遁惡業者 (dục cầu đào độn ác nghiệp giả),
世間實無可覓處 (thế gian thực vô khả mịch xứ).
127) Neither in the sky nor in mid-ocean, nor by entering into mountain clefts, nowhere in the world is there a place where one may escape from the results of evil deeds.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
na: không phải 不是, 非」
antalikkhe: ở trên không, hư không 在天空, 於虛空 (antalikkha-N.m: 天空,天空)
na: như trên
samuddamajjhe: ở dưới biển, trong biển 在海洋之中 (samuddamajjha-Adj: 大洋中/samudda-,N.m: 大海,海洋 +  majjha-Adj: 中間, 海洋 = samuddamajjhe)
na: không phải 不是, 非」
pabbatānaṃ: núi 山的」
vivaraṃ: hang động, khe đá 洞窟, 裂縫」
pavissa: bước vào 已進入」
na: không 不是, 非」
vijjatī: có, 存在」
so: đó, ấy 那個, 它」
jagatippadeso: nơi chốn thế gian 世間的處所, 地方 (jagatippadesa-N.m/jagati-世界 + padesa-處所 = jagatippadesa)
yatthaṭṭhito: ở nơi đây 在哪裡, 站在該處」
mucceyya: có thể được giải thoát 可以解, 能解脫」
pāpakammā: từ những ác nghiệp  從惡行, 從惡業」
 
128) Na antalikkhe na samuddamajjhe, na pabbatānaṃ vivaraṃ pavissa;
Na vijjatī so jagatippadeso, yatthaṭṭhitaṃ nappasaheyya maccu.
128) Dù trên không, dưới biển,
Hay vào trong hang núi,
Thế giới không có nơi,
Vượt qua được cái chết.
128) 非於虛空及海中 (phi ư không cập hải trung),
亦非入深山洞窟 (diệc phi nhập thâm sơn động quật),
欲求不為死魔制 (dục cầu bất vi tử ma chế),
世間實 無可覓處 (thế gian thật vô khả mịch xứ)
128) Neither in the sky nor in mid-ocean, nor by entering into mountain clefts, nowhere in the world is there a place where one may will not be overcome by death.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
na: không phải 不是, 非」
antalikkhe: ở trên không, hư không 在天空, 於虛空 (antalikkha-N.m: 天空,天空)
na: như trên
samuddamajjhe: ở dưới biển, trong biển 在海洋之中 (samuddamajjha-Adj: 大洋中/samudda-,N.m: 大海,海洋 +  majjha-Adj: 中間, 海洋 = samuddamajjhe)
na: không phải 不是, 非」
pabbatānaṃ: núi 山的」
vivaraṃ: hang động, khe đá 洞窟, 裂縫」
pavissa: bước vào 已進入」
na: không 不是, 非」
vijjatī: có, 存在」
so: đó, ấy 那個, 它」
vijjatī: 存在」
so: 它,那個」
jagatippadeso: nơi chốn thế gian 世間的處所, 地方 (jagatippadesa-N.m/jagati-世界 + padesa-處所 = jagatippadesa)
yatthaṭṭhito: ở nơi đây 在哪裡, 站在該處」
nappasaheyya: không cách vượt qua, không thể chinh phục 無法克服, 不能征服」
maccu: cái chết 死亡」
 
May we share Dharma's merits.
May all beings enjoy the benefit and happiness.
May Dhamma live forever.



No comments:

Post a Comment

  • Vấn Đề Sinh - Tử Theo Quan Niệm Phật Giáo

    Vấn Đề Sinh - Tử Theo Quan Niệm Phật Giáo

    29/01/2016 - 0 Nhận xét

    Theo lịch sử Triết học, vào thời thái cổ, khi ý…

  • THE PRECEPT TO REFRAIN FROM SEXUAL MISCONDUCT

    THE PRECEPT TO REFRAIN FROM SEXUAL MISCONDUCT

    12/02/2017 - 0 Nhận xét

    Thich Nu Tinh Quang  The third one of the…

  • Tại Sao Không Có Đức Đạt Lai Lạt Ma Nữ

    Tại Sao Không Có Đức Đạt Lai Lạt Ma Nữ

    02/10/2015 - 0 Nhận xét

    The Washington Post, Mar 18 By Michaela Haas*…

  • Seeing Just Being Seeing…

    Seeing Just Being Seeing…

    21/10/2019 - 0 Nhận xét

    Your inner peace just shows when you…

--------------TRUYỆN NGẮN NỬA HỒN XUÂN

My photo
Garden Grove, CA, United States