Friday, December 29, 2023

धम्मपद Dhammapada, XXI. पकिण्णकवग्गो Pakiṇṇaka-vaggo

 Kinh Pháp Cú, XXI. Phẩm Đạo/法句XXI.道品 
(Việt dịch: Bhikkhuni Tịnh Quang, Hán dịch:了參法師, Anh dịch: Bhikkhu Bodhi)
Namo tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

290) Mattāsukhapariccāgā, passe ce vipulaṃ sukhaṃ;
Caje mattāsukhaṃ dhīro, sampassaṃ vipulaṃ sukhaṃ.
290) Buông bỏ niềm vui nhỏ,
Sẽ thấy niềm vui lớn.
Người trí bỏ vui nhỏ,
Thấy được niềm vui lớn.
290) 若棄於小樂 (nhược khí ư tiểu lạc),
得見於大樂 (đắc kiến ư đại lạc).
智者棄小樂 (trí giả khí tiểu lạc),
當見於大樂 (đương kiến ư đại lạc).
290) If by renouncing a lesser happiness one may realize a greater happiness, let the wise man renounce the lesser, having regard for the greater.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
mattāsukhapariccāgā: buông bỏ niềm vui nhỏ 捨棄小樂, 放棄小幸福 (mattā-N:  測量, 小數量; sukha-N: , 幸福; pariccāgā-N: 放棄, 捨棄)
passe: sẽ thấy 會看到, 看見」
ce: nếu 如果, 假如」
vipulaṃ: lớn, vĩ đại 大的, 偉大的」
sukhaṃ: niềm vui , 幸福 (vipulaṃ sukhaṃ:  廣大的樂, 大樂)
caje: nên xả bỏ 應放棄」
mattāsukhaṃ: niềm vui nhỏ 小樂, 小量的快樂 (mattāsukha-N: 小樂, 小幸福/matta-nt; sukha-nt)
dhīro: người trí 智者, 賢者」
sampassaṃ: thấy được, hiểu được 看到了, 考慮了 (sampassant-Adj: 看到, 考慮, 期待)
vipulaṃ sukhaṃ: niềm vui lớn 廣大的樂, 大樂」
 
291) Paradukkhūpadhānena, attano sukhamicchati;
Verasaṃsaggasaṃsaṭṭho, verā so na parimuccati
291) Gây đau khổ cho người,
Cầu hạnh phúc riêng mình,
Người kết với thù hận,
Không thoát được hận thù.
291) 施與他人苦 (thí dữ tha nhân khổ),
為求自己樂 (vi cầu tự kỷ lạc);
彼為瞋繫縛 (bỉ vi trấn hệ phược),
怨憎不解 (oán tằng bất giải thoát).
291) Entangled by the bonds of hate, he who seeks his own happiness by inflicting pain on others, is never delivered from hatred.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
paradukkhūpadhānena: bởi gây đau khổ cho người khác 藉由造成他人痛苦 (paradukkhūpadhāna-N: 將痛苦強加於他人/para-Adj: 別人, 不同, 其他; dukkha-N: 痛苦; ūpadhāna-N: 造成, 強加, 給予, 引起」
attano sukham: hạnh phúc (niểm vui) riêng mình自己的快樂 (attano-自我的, 自己的; sukham-快樂)
icchati: muốn, mong cầu 希求, 想要」
verasaṃsaggasaṃsaṭṭho: kết với hận thù 與仇恨連結 (verasamsaggasamsattha-Adj: 充滿仇恨; vera-N: 仇恨, 敵意; samsagga-N: 接觸, 連結; saṃsaṭṭho: 加入, 關聯, 生活在社會中)
verā: từ sự hận thù 從仇恨, 敵意」
so: người ấy , 它」
na: không 不」
parimuccati: được thoát khỏi 被解, 被釋出, (na parimuccati: 不被解, 不被釋出)
 
292) Yañhi kiccaṃ apaviddhaṃ, akiccaṃ pana kayirati;
Unnaḷānaṃ pamattānaṃ, tesaṃ vaḍḍhanti āsavā.
292) Điều nên làm thì bỏ,
Điều không nên thì làm.
Người kiêu ngạo, buông lung,
Lậu hoặc thêm tăng trưởng.
292) 應作而不作 (ưng tác nhi bất tác),
不應作而作 (bất ưng tác nhi tác),
傲慢放逸者 (ngạo mạn phóng dật giả),
彼之漏增長 (bỉ chi lậu tăng trưởng).
292) The cankers only increase for those who are arrogant and heedless, who leave undone what should be done and do what should not be done.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
yañ=yaṃ: điều ấy, những gì 那個 What
hi: quả thực 確實
kiccaṃ: nên làm 應作的 (kicca-必須做, 應該做/yaṃ kiccaṃ: 凡是應作的)
apaviddhaṃ: bị vứt bỏ, bị cự tuyệt 棄的, 被拒 (apaviddha-Adj: 丟棄, )
akiccaṃ: không nên làm 不應作的 (akicca-不應該做什麼)
pana: nhưng 但是」
kayirati: được làm, chấp hành 被執行, 被作, 要做」
unnaḷānaṃ: người kiêu ngạo 傲慢者的 (unnala-Adj: 驕傲, 無禮, 傲慢, 炫耀)
pamattānaṃ: người buông lung 放逸者的 (pamatta-Adj: 疏忽了)
tesaṃ: những người ấy 他們的」
vaḍḍhanti: tăng trưởng 增加, 增長, 發展」
āsavā: lậu, ô nhiễm , 垢穢, , 腐敗」
 
293) Yesañca susamāraddhā, niccaṃ kāyagatā sati;
Akiccaṃ te na sevanti, kicce sātaccakārino;
Satānaṃ sampajānānaṃ, atthaṃ gacchanti āsavā.
293) Và người hằng tinh tấn,
Luôn chánh niệm với thân,
Không làm điều không nên,
Thường làm điều nên làm.
Người chính niệm, quán rõ,
Lậu hoặc sẽ không còn.
293) 常精勤觀身 (thường tinh cần quán thân),
不作不應作 (bất tác bất ưng tác),
應作則常作 (ưng tác tắc thường tác),
觀者漏滅盡 (quán giả lậu diệt tận).
293) The cankers cease for those mindful and clearly comprehending ones who always earnestly practice mindfulness of the body, who do not resort to what should not be done, and steadfastly pursue what should be done.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
yesañ=yesaṃ: những cái đó, người ấy 那些, 那個 (yesañca: và những người ấy 以及那些)
susamāraddhā: người hằng tinh tấn常精進者 (susamāraddhā-Adj: 非常堅定, 解決得很好, 徹底進行)
niccaṃ: luôn luôn 總是, 永久地, 不斷地」
kāyagatā: với thân thể 與身體一起 (kāyagatā-Adj: 身體的, 至於身體/kaya-N: 身體; gata-Ad: 離去的)
sati: chánh niệm 正念, 覺醒, 警覺 (kāyagatā sati: 正念集中於身體)
akiccaṃ: điều không nên làm不該作的, 不應該做什麼」
te: những người ấy 他們, 那個」
na: không 不」
sevanti: làm, thực hành, thân cận 實行, 親近, 交往, 擁抱」
kicce: điều nên làm 應作 (kicca-Adj: 必須做, 應該要做) 
sātaccakārino: thường làm 常作, 不斷地行為 (sataccakarin-Adj: 堅持不懈/satacca-N: 堅持不懈; karin-Adj: , 行為」
satānaṃ: người có chánh niệm 有正念的人, 正念者 (sata-正念的, 清醒的, 警覺的)
sampajānānaṃ: người thâm quán, quán rõ 深觀者, 了解的人 (sampajana-深思熟慮的」
atthaṃ: chỗ dừng lại, ngôi nhà 止息處, 家」
gacchanti: đi (đến) 去」
āsavā: lậu hoặc, ô nhiễm , 垢穢, , 腐敗」
 
294) Mātaraṃ pitaraṃ hantvā, rājāno dve ca khattiye;
Raṭṭhaṃ sānucaraṃ hantvā, anīgho yāti brāhmaṇo.
294) Khi đã giết mẹ, cha (1),
Và hai vua Sát Lợi (2),
Giết tùy tùng, quốc dân (3),
Vô ưu, Thánh nhơn bước.
294) 殺愛欲母與慢父 (sát ái dục mẫu dữ mạn phụ),
剎帝利族二王  (sát sát đế lợi tộc nhị vương),
破王國 其從臣 (phá vương quốc sát kỳ tùng thần) ,
趨向無憂婆羅門 (xu hướng vô ưu bà la môn).
294) Having slain mother (craving), father (self-conceit), two warrior-kings (eternalism and nihilism), and destroyed a country (sense organs and sense objects) together with its treasurer (attachment and lust), ungrieving goes the holy man.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
mātaraṃ: mẹ 母親」
pitaraṃ: cha 父親」
hantvā: đã giết rồi 已經殺死了」
rājāno: vua 國王」
dve: hai vị 兩個 (dvi-)
ca: và 和」
khattiye: Sát đế lợi, chiến sĩ, người thống trị 帝利, 戰士, 統治者 (Kshatriya 的氏族)
raṭṭhaṃ: quốc gia, quốc dân 國家, 國人」
sānucaraṃ: và những người tùy tùng 及隨從者 (sanucara-Adj: 與追隨者一起)
hantvā: nt
anīgho: vô ưu, không nhiễu loạn, bình tĩnh 無憂的, 無擾亂的, 平靜的 (anigha-Adj: 不受干擾的」
yāti: đi, bước, theo đuổi , 追求」
brāhmaṇo: Bà la môn, Thánh nhơn 婆羅門, 聖人」
(1) mẹ=ái dục, cha=ngã mạn
(2) hai vua Sát đế lợi=đoạn kiến và thường kiến
(3) tùy tùng và quốc dân=tùy tùng: hỷ thực; quốc dân: 12 xứ (lục căn ft lục trần).
 
295) Mātaraṃ pitaraṃ hantvā, rājāno dve ca sotthiye;
Veyagghapañcamaṃ hantvā, anīgho yāti brāhmaṇo.
295) Khi đã giết mẹ, cha,
Giết hai vua hữu học,
Giết con hổ thứ năm*,
Vô ưu, Thánh nhơn bước.
295) 殺愛欲母與慢父 (sát ái dục mẫu dữ mạn phụ),
殺婆羅門族二王 (sát bà la môn tộc nhị vương),
殺其虎將第 五疑 (sát kỳ hổ tướng đệ ngũ nghi),
趨向無憂婆羅門 (xu hướng vô ưu bà la môn).
295) Having slain mother, father, two brahmin kings (two extreme views), and a tiger as the fifth (the five mental hindrances), ungrieving goes the holy man.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
mātaraṃ: mẹ 母親」
pitaraṃ: cha 父親」
hantvā: đã giết rồi 已經殺死了」
rājāno: vua 國王」
dve: hai vị 兩個 (dvi-)
ca: và 和」
sotthiye: hữu học, người có học vấn, Bà la môn有學問的人, 婆羅門)
veyagghapañcamaṃ: với con hổ là kẻ thứ năm 以老虎為第五者 (veyaggha-Adj: 屬於老虎; pañcama-Adj.: 第五者)
hantvā:  nt
anīgho: vô ưu, không nhiễu loạn, bình tĩnh 無憂的, 無擾亂的, 平靜的 (anigha-Adj: 不受干擾的」
yāti: đi, bước, theo đuổi , 追求」
brāhmaṇo: Bà la môn, Thánh nhơn 婆羅門, 聖人」
*hổ thứ năm=nghi cái, một trong ngủ cái, là năm loại ngăn che tâm, gồm có: tham dục (kamacchanda), sân nhuế (vyapada), thùy miên (thina-middha), trạo cử (uddhacca-kukkucca) và hoài nghi (vicikiccha).
 
296) Suppabuddhaṃ pabujjhanti, sadā gotamasāvakā;
Yesaṃ divā ca ratto ca, niccaṃ buddhagatā sati.
296) Đệ tử Gotama,
Không ngừng tự tỉnh thức,
Người ấy ngày và đêm,
Luôn luôn niệm Phật Đà.
296) 喬達摩弟子 (kiu đạt ma đệ tử),
常善自醒覺 (thường thiện tự tỉnh giác),
無論晝與夜 (vô luận trú dữ dạ),
彼常念佛陀 (bỉ thường niệm phật đà).
296) Those disciples of Gotama ever awaken happily who day and night constantly practice the Recollection of the Qualities of the Buddha.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
suppabuddhaṃ-Adv: tỉnh thức, tỉnh giác 覺醒地, 清晰覺醒地 (suppabuddha-Adj: 好醒了)
pabujjhanti: bừng tỉnh, biết  醒來, 清醒, 明白了」
sadā: luôn luôn 總是, 常」
gotamasāvakā: đệ tử Gotama 喬達摩的弟子 (Gotama-N: 喬達摩, 佛陀的姓氏, 佛陀的氏族名稱; sāvakā-N: “聽眾”, 門徒, 學生)
yesaṃ: người ấy , 那個」
divā: ban ngày 當天, 白天 (diva-N: )
ca: và , 和」
ratto: ban đêm 夜間, 到了晚上 (ratta-N: )
ca: nt
niccaṃ: luôn luôn, không ngừng 總是, 不斷地」
buddhagatā: hướng đến Đức Phật 導向佛陀的 (buddhagata-Adj: 指向佛陀 (buddha-N: 佛陀; gatā-Adj: 走了)
sati: niệm, chánh niệm, tỉnh thức , 正念, 清醒」
 
297) Suppabuddhaṃ pabujjhanti, sadā gotamasāvakā;
Yesaṃ divā ca ratto ca, niccaṃ dhammagatā sati.
297) Đệ tử Gotama,
Không ngừng tự tỉnh thức,
Người ấy ngày và đêm,
Luôn luôn niệm Giáo Pháp.
297) 喬達摩弟子 (kiu đạt ma đệ tử),
常善自醒覺 (thường thiện tự tỉnh giác),
無論晝與夜 (vô luận trú dữ dạ),
彼常念達摩 (bỉ thường niệm đạt ma).
297) Those disciples of Gotama ever awaken happily who day and night constantly practice the Recollection of the Qualities of the Dhamma.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
dhammagatā: hướng đến Giáo pháp 導向法的: (dhammagatā-Adj: 指向佛法/dhamma-N: 佛陀的教導, ; gatā-Adj: 走了) 

298) Suppabuddhaṃ pabujjhanti, sadā gotamasāvakā;
Yesaṃ divā ca ratto ca, niccaṃ saṅghagatā sati.
298) Đệ tử Gotama,
Không ngừng tự tỉnh thức,
Người ấy ngày và đêm,
Luôn luôn niệm Tăng già.
298) 喬達摩弟子 (kiu đạt ma đệ tử),
常善自醒覺 (thường thiện tự tỉnh giác),
無論晝與夜 (vô luận trú dữ dạ),
彼常念僧伽 (bỉ thường niệm tăng già).
298) Those disciples of Gotama ever awaken happily who day and night constantly practice the Recollection of the Qualities of the Sangha.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
saṅghagatā: hướng đến Tăng già 導向僧的 (saṅghagatā-Adj: 指向僧伽/saṅgha-N: 團體, 佛弟子團體, 有兩種: 在家信徒的僧團和比丘-比丘尼的僧伽; gatā-Adj:走了)
 
299) Suppabuddhaṃ pabujjhanti, sadā gotamasāvakā;
Yesaṃ divā ca ratto ca, niccaṃ kāyagatā sati.
299) Đệ tử Gotama,
Không ngừng tự tỉnh thức,
Người ấy ngày và đêm,
Luôn luôn quán niệm thân.
299) 喬達摩弟子 (kiu đạt ma đệ tử),
常善自醒覺 (thường thiện tự tỉnh giác),
無論晝與夜 (vô luận trú dữ dạ),
彼常念於身 (bỉ thường niệm ư thân).
299) Those disciples of Gotama ever awaken happily who day and night constantly practice Mindfulness of the Body.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
kāyagatā: hướng đến thân 導向身體的 (kayagatā-Adj: 身體的, 關於身體的/kaya-N: 身體; gatā-Adj: 走了)
sati: niệm , 正念, 清醒」
 
300) Suppabuddhaṃ pabujjhanti, sadā gotamasāvakā;
Yesaṃ divā ca ratto ca, ahiṃsāya rato mano.
300) Đệ tử Gotama,
Không ngừng tự tỉnh thức,
Người ấy ngày và đêm,
Tâm hướng đến bất hại.
300) 喬達摩弟子 (kiu đạt ma đệ tử),
常善自醒覺 (thường thiện tự tỉnh giác),
無論晝與夜 (vô luận trú dữ dạ),
常樂不殺生 (thường lạc bất sát sanh).
300) Those disciples of Gotama ever awaken happily whose minds by day and night delight in the practice of non-violence.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
suppabuddhaṃ-Adv: tỉnh thức, tỉnh giác 覺醒地, 清晰覺醒地 (suppabuddha-Adj: 好醒了)
pabujjhanti: bừng tỉnh, biết 醒來, 清醒, 明白了」
sadā: luôn luôn 總是, 常」
gotamasāvakā: đệ tử Gotama 喬達摩的弟子 (Gotama-N: 喬達摩, 佛陀的姓氏, 佛陀的氏族名稱; sāvakā-N: “聽眾”, 門徒, 學生)
yesaṃ: người ấy , 那個」
divā: ban ngày 當天, 白天 (diva-N: )
ca: và , 和」
ratto: ban đêm 夜間, 到了晚上 (ratta-N: )
ca: nt
ahiṃsāya: với vô hại, bất hại 於無害的 (ahiṃsā-N: 非暴力, 不傷害)
rato: tập trung, chuyên chú, tận lực, vui thích 專注, 致力, 喜悅」
mano: tâm 心」
 
301) Suppabuddhaṃ pabujjhanti, sadā gotamasāvakā;
Yesaṃ divā ca ratto ca, bhāvanāya rato mano.
301) Đệ tử Gotama,
Không ngừng tự tỉnh thức,
Người ấy ngày và đêm,
Tâm vui với thiền định.
301) 喬達摩弟子 (kiu đạt ma đệ tử),
常善自醒覺 (thường thiện tự tỉnh giác),
無論晝與夜 (vô luận trú dữ dạ),
心常樂禪定 (tâm thường lạc thiền định).
301) Those disciples of Gotama ever awaken happily whose minds by day and night delight in the practice of meditation.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
bhāvanāya: với thiền định 於禪定的, 於禪修的 (bhāvanā-N: 禪定, 冥想/bhāvanāya rato 樂於禪修的, 專注於禪修的)
rato: chuyên chú, tận lực, vui thích 專注, 致力, 喜悅」
mano: tâm 心」
 
302) Duppabbajjaṃ durabhiramaṃ, durāvāsā gharā dukhā;
Dukkhosamānasaṃvāso, dukkhānupatitaddhagū;
Tasmā na caddhagū siyā, na ca dukkhānupatito siyā.
302) Xuất gia khó, vui* khó.
Tại gia khó, nhà* khổ.
Cộng trú bất đồng, khổ.
Lang thang luân hồi, khổ.
Đừng làm kẻ lang thang.
Thì sẽ không thọ khổ.
*Xuất gia là khó, nhưng vui với đời sống xuất gia cũng là rất khó.
*ngôi nhà thế tục (ba ngôi nhà khổ: thế tục, phiền não và ba cõi)
302) 出家愛樂難 (xuất gia ái lạc nan).
在家生活難 (tại gia sinh hoạt nan).
非儔共住苦 (phi trù cộng trú khổ).
輪迴往來苦 (luân hồi vãng lai khổ).
不應往來 (cố bất ưng vãng lai),
隨從於痛苦 (tùy tùng ư thống khổ).
302) Difficult is life as a monk; difficult is it to delight therein. Also difficult and sorrowful is the household life. Suffering comes from association with unequals; suffering comes from wandering in samsara. Therefore, be not an aimless wanderer, be not a pursuer of suffering.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
duppabbajjaṃ: xuất gia khó 出家難 (duppabbajja-Adj: 難以放棄, 難以前進/pabbajati (前進), du (p)-(, 壞的)
durabhiramaṃ: vui với đây khó 樂於此難 (durabhirama-Adj: 難以取樂/ram- (享受, 高興) , abhi- (增強) and du(r)- ()
durāvāsā: khó cư trú, khó sống tại nhà 難以居住 (duravasa-難以停留/vas-(居住), a-() and du(r)-(, 壞的)
gharā: nhà , 房子」
dukhā: khổ 苦」
dukkhosamānasaṃvāso=dukkho (苦的) asamānasaṃvāso: sự bất đồng (khác biệt) giữa những người cọng trú là khổ 共住者之間的差異是苦的 (asamanasajvasa-N: 與不平等的共住/asamāna: 不平等. 差異, 不一致, saṃvāso: 協會, 共住」
dukkhānupatita-Adj: chịu đau khổ, chịu tác động của đau khổ 遭受苦難, 受苦難影響/dukkha-Adj: 痛苦; anupatita-Adj: 降臨, 受影響, pat- (), anu- (沿著, ).
addhagū: người lang thang, người du hành (luân hồi) 流浪者, 旅行者」
tasmā: do vậy 因此, 所以」
na: không (na siyā: không nên là 不應成為)
caddhagū: cùng kẻ lang thang 與流浪者」
siyā: sẽ 將會」
na: không 不」
dukkhānupatito: thọ khổ, gặp khổ nạn 受苦, 遭受苦難的」
siyā: nt
 
303) Saddho sīlena sampanno, yasobhogasamappito;
Yaṃ yaṃ padesaṃ bhajati, tattha tattheva pūjito.
303) Người tín tâm, đạo đức,
Có danh tiếng, của cải,
Người ấy đến nơi nào,
Được nơi ấy kính trọng.
303) 正信而具戒 (chính tín nhi cụ giới),
得譽及財者 (đắc dự cập tài giả),
彼至於何處 (bỉ chí ư hà xứ),
處處受尊敬 (xứ xứ thọ tôn kính).
303) He who is full of faith and virtue, and possesses good repute and wealth — he is respected everywhere, in whatever land he travels.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
saddho: người có tín tâm 有信心者 (saddha-Adj: 信任, 有信心)
sīlena: người đạo đức, giới giả 戒者, 道德者 (sila-美德)
sampanno: có, sở hữu 賦有, 擁有」
yasobhogasamappito: người có của cải và danh tiếng 具財富與名聲者 (yasobhogasamappita-Adj: 賦有名聲與財富/yaso-N: 榮耀, 名譽, 聲譽; bhoga-N: 具有, 財富; samappita-Adj: 賦予, 擁有」
yaṃ: người ấy 那個,哪一個 (yaṃ yaṃ 任何, 無論如何)
padesaṃ: quốc độ, nơi, địa điểm 國土, , 地點 (padesa-N: 地方, 地點, 地點, 地區/yaṃ yaṃ padesaṃ: 各個國土, 無論何處」
bhajati: liên quan đến…, kết giao, gắn bó với ……有關聯, 訴諸於, 依附, 結交 (bhaj-與之關聯)
tattha tattha: mỗi nơi 處處 (tattha 在那裡)
eva: duy chỉ 只是 (tattha + eva = tattheva: 那裡自身)
pūjito: được kính trọng 被尊敬的 (pūjita-Adj: 崇拜, 尊重, 崇敬)
 
304) Dūre santo pakāsenti, himavantova pabbato;
Asantettha na dissanti, rattiṃ khittā yathā sarā.
304) Người thiện dù nơi xa
Tỏa sáng như núi tuyết.
Người ác gần, chẳng thấy,
Như tên bắn vào đêm.
304) 善名揚遠方 (thiện danh dương viễn phương),
高顯如雲山 (cao hiển như vân sơn).
惡者如夜射 (ác giả như dạ xạ),
雖近不能見 (tuy cận bất năng kiến).
304) The good shine from afar, like the Himalaya mountains. But the wicked are unseen, like arrows shot in the night.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
dūre: nơi xa 在遠方 (dūre-Adj: , 遙遠)
santo: người thiện 善人 (sant-Adj: 真實, )
pakāsenti: tỏa sáng, chiếu sáng 閃耀」
himavanto: có tuyết 有雪的 (himavant-Adj: 下雪的)
va: như , 像」
pabbato: núi (himavanto pabbato: tuyết sơn, núi có tuyết 有雪的山, 雪山)
asantettha=asanto ettha /asanto: người ác 惡人 (asant-Adj: ,不好, 不真實)
ettha: chỗ gần 近處, 這裡, 在世界」
na dissanti: không thấy được 不被看見 (dissanti: 被看見, 出現/das-)
rattiṃ: ban đêm 晚上, 夜間」
khittā: bắn, ném ra , 投擲, 射出」
yathā: giống như 就像」
sarā: mũi tên , 箭頭 (khittā sarā 射出的箭)
 
305) Ekāsanaṃ ekaseyyaṃ, eko caramatandito;
Eko damayamattānaṃ, vanante ramito siyā.
305) Ai ngồi, nằm một mình,
Độc hành không lười mỏi,
Một mình, tự điều phục,
Sẽ vui sống trong rừng.
305) 獨坐與獨臥 (độc toạ dữ độc ngoạ),
獨行而不倦 (độc hành nhi bất quyện),
彼獨自調御 (bỉ độc tự điu ngự),
喜樂於林中 (hỷ nhạc ư lâm trung).
305) He who sits alone, sleeps alone, and walks alone, who is strenuous and subdues himself alone, will find delight in the solitude of the forest.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
ekāsanaṃ: ngồi một mình 獨坐 (ekasana-Adj: 獨自坐著/eka: 一個; asana: 座位, 椅子)
ekaseyyaṃ: nằm một mình 獨臥 (ekaseyya-Adj: 獨自睡眠/eka: 一個; seyya: , 沙發)
eko: đơn độc, độc nhất 獨一, 單獨」
caram: hành tẩu, đi bộ 行走的, 走動的 (carant-Adj: 流浪, 漫遊)
atandito: tích cực, không lười mỏi 活躍地, 不倦怠地 (atandita-Adj.: 積極, , 刻意的)
eko: một mình 獨一」
damayamattānaṃ: tự mình điều phục自我調御的 (damayant-Adj: 馴服, 征服, 掌握/attānaṃ; 自我的)
vanante: ở bìa rừng, ở biên giới của rừng 在森林邊緣 (vanante: vananta-N: 森林的邊界/vana-N: 森林; anta-N: 邊界, )
ramito: vui vẻ, thọ hưởng hạnh phúc 喜樂的, 享受快樂」
siyā: sẽ, nên là 將會, 應成為」
 
May we share Dharma's merits.
May all beings enjoy the benefit and happiness.
May Dhamma live forever.



No comments:

Post a Comment

New York - Buddhism News

Buddhism Lion's Roar

Buddhism | The Guardian

--------------TRUYỆN NGẮN NỬA HỒN XUÂN