• Trên Con Đường Núi

    Trên Con Đường Núi

    25/02/2022 - 1 Nhận xét

    Tôi đến Lone Mountain khi trời còn loang trong…

  • Không Gian - Bản Thể

    Không Gian - Bản Thể

    01/09/2018 - 0 Nhận xét

    Không gian là vật thể và vị trí của vật…

  • In the Beginning

    In the Beginning

    27/09/2021 - 0 Nhận xét

    I have never changedAnd never movedInside me,…

  • Sự Truyền Bá của Đạo Phật vào Tây Âu

    Sự Truyền Bá của Đạo Phật vào Tây Âu

    02/10/2015 - 0 Nhận xét

     V. Pannyavar - Chuyển ngữ: Thích…

Sunday, July 23, 2023

धम्मपद Dhammapada VIII.सहस्सवग्गो Sahassa-vaggo

Kinh Pháp Cú, VIII. Phẩm Ngàn/法句經, VIII.千品
Việt dịch: Bhikkhuni Tịnh Quang, Hán dịch:了參法師, Anh dịch: Bhikkhu Bodhi
Namo tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

100) Sahassamapi ce vācā, anatthapadasaṃhitā;
Ekaṃ atthapadaṃ seyyo, yaṃ sutvā upasammati.
100) Dù nói cả ngàn lời,
Nhưng không có ý nghĩa,
Một câu có ích hơn,
Người nghe rồi tĩnh lặng.
100) 雖誦一千言 (tuy tụng nhất thiên ngôn),
若無義理者 (nhược vô nghĩa lý giả),
不如一義語 (bất như nhất nghĩa ngữ),
聞已得寂靜 (văn dĩ đắc tịch tĩnh).
100) Better than a thousand useless words is one useful word, hearing which one attains peace.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
sahassam: ngàn , sahassamapi: như cả ngàn 同樣」
ce: nếu 如果 (api ce: mặc dù 即使)
vācā: lời, diễn thuyết , 演講 (ahassam vācā:  ngàn lời 千言)
anatthapadasaṃhitā: lời nói không có ý nghĩa 沒有意義的言 (anattha 無意義的, pada , saṃhitā 關連, 關係, 具有)
ekaṃ: một 一」
atthapadaṃ: câu (từ) có ý nghĩa, lời có ích 義句, 義語, 有益的詞 (ekaṃ atthapadaṃ 一義句)
seyyo: tốt hơn 較好的, 更好的/seyya-adj
yaṃ: người kia , 哪個」
sutvā: sau khi đã nghe rồi 聽到後, 已經聽了之後」
upasammati: tĩnh lặng, im lặng, yên tĩnh 寂靜, 寂止 (彼得平靜)


101) Sahassamapi ce gāthā, anatthapadasaṃhitā;
Ekaṃ gāthāpadaṃ seyyo, yaṃ sutvā upasammati.
101) Dù (tụng) ngàn thi kệ,
Nhưng không có ý nghĩa,
Một câu vẫn tốt hơn,
Người nghe rồi tĩnh lặng.
101) 雖誦千句偈 (tuy tụng thiên cú kệ),
若無義理者 (nhược vô nghĩa lý giả),
不如一句偈 (bất như nhất cú kệ),
聞已得寂靜 (văn dĩ đắc tịch tĩnh).
101) Better than a thousand useless verses is one useful verse, hearing which one attains peace.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
sahassam: ngàn , sahassamapi: như cả ngàn 同樣」
ce: nếu 如果 (api ce: mặc dù 即使)
gāthā: thơ, câu thi kệ tụng , 詩句, 偈頌詩」
anatthapadasaṃhitā: câu không có ý nghĩa 沒有意義的言句 (anattha 無意義的, pada , saṃhitā 關連, 關係, 具有)
ekaṃ: một 一」
gāthāpadaṃ: câu kệ, lời thơ 句偈, 詩詞/ekaṃ gāthāpadaṃ: 一句偈,一句詩句 (gathapada-N.n: -/gāthā -verse: + pada-, = gāthāpadaṃ)
seyyo: tốt hơn 較好的, 更好的/seyya-adj
yaṃ: người kia , 哪個」
sutvā: sau khi đã nghe rồi 聽到後, 已經聽了之後」
upasammati: tĩnh lặng, im lặng, yên tĩnh 寂靜, 寂止 (彼得平靜)

 
102) Yo ca gāthā sataṃ bhāse, anatthapadasaṃhitā;
Ekaṃ dhammapadaṃ seyyo, yaṃ sutvā upasammati.
102) Dù thuyết trăm câu thơ,
Nhưng không có ý nghĩa,
Một câu Pháp tốt hơn,
Người nghe rồi tĩnh lặng.
102) 彼誦百句偈 (bỉ tụng bách cú kệ),
若無義理者 (nhược vô nghĩa lý giả),
不如一法句 (bất như nhất pháp cú),
聞已得寂靜 (văn dĩ đắc tịch tĩnh).
102) Better than reciting a hundred meaningless verses is the reciting of one verse of Dhamma, hearing which one attains peace.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
yo: người kia , 一個人」
ca: và , 和」
gāthā: thơ, câu thơ , 詩句
sataṃ: trăm, trăm bài , 百首 (偈頌)
bhāse: có thể thuyết
anatthapadasaṃhitā: câu không có ý nghĩa 沒有意義的句 (anattha 無意義的, pada , saṃhitā 關連, 關係, 具有)
ekaṃ: một 一」
dhammapadaṃ: câu Pháp 法句 (ekaṃ dhammapadaṃ 一句法句)
(gathapada-N.n: -/gāthā -verse: + pada-, = gāthāpadaṃ)
seyyo: tốt hơn 較好的, 更好的/seyya-adj
yaṃ: người kia , 哪個」
sutvā: sau khi đã nghe rồi 聽到後, 已經聽了之後」
upasammati: tĩnh lặng, im lặng, yên tĩnh 寂靜, 寂止 (彼得平靜)

 
103) Yo sahassaṃ sahassena, saṅgāme mānuse jine;
Ekañca jeyyamattānaṃ, sa ve saṅgāmajuttamo.
103) Dù ở trong chiến trận,
Đánh bại hàng ngàn người,
Nhưng ai chiến thắng mình,
Thực chiến sĩ tối thượng.
103) 彼於戰場上 (bỉ ư chiến trường thượng),
雖勝百萬人 (tuy thắng bách vạn nhân),
未若克己者 (vị nhược khắc kỷ giả),
戰士之最上 (chiến sĩ chi tối thượng)!
103) Though one may conquer a thousand times a thousand men in battle, yet he indeed is the noblest victor who conquers himself.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
yo: người kia , 一個人」
sahassam: ngàn 千」
sahassena (n): ngàn ( sahassaṃ sahassena: 1000. 1000 一千又一千, 1. 000.000 一百萬」
saṅgāme: ở trong chiến trận 於戰場上, 於戰役中 (savgama-N.m: 戰鬥, 戰場」
mānuse: người 人」
jine: có thể đánh bại, chinh phục 能戰勝, 應征服」
ekañca: và một người 和一個 (ca , )
jeyyamattānaṃ: chiến thắng chính mình 戰勝自我 (attānaṃ: 自己 (ekaṃ attānaṃ 一個自己)
sa: người ấy , 它」
ve: quả thực 確實」
saṅgāmajuttamo: người chiến thắng cao nhất 最高戰鬥的勝利者 (saṅgāma 戰鬥, 戰爭 - ji 勝利者 - uttamo 最高的, 最好的」
 
104) Attā have jitaṃ seyyo, yā cāyaṃ itarā pajā;
Attadantassa posassa, niccaṃ saññatacārino.
104) Chinh phục được bản thân,
Hơn thắng được người khác.
Người điu phục được mình,
Luôn luôn tự tiết chế.
104) 能克制自己 (năng khắc chế tự kỷ),
過於勝他人 (quá ư thắng tha nhân).
若有克己者 (nhược hữu khắc kỷ giả),
常行自節制 (thường hành tự tiết chế).
104) Self-conquest is far better then the conquest of others. A person who is self-subdued and ever restrained in conduct.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
attā: bản thân, tự mình 自己」
have: xác thực 確實」
jitaṃ: chinh phục 征服的」
seyyo: tốt hơn 較好的, 更好的/seyya-adj
yā: một người 一個人」
cāyaṃ: và đó 和那個」
itarā: khác 其他」
pajā: những người 人們 /itarā pajā 其他人)
attadantassa: có thể điều phục được mình 能克制自己的, 馴服自己的 (attadanta-adj: 彼馴服了自己/atta 自我 – dantassa: 克制的」
posassa: người đó 人的」
niccaṃ: luôn luôn là 總是, 一直」
saññatacārino: người tự tiết chế, điều ngự 於自節制的人, 自我調御的/sabbatacarin-Adj/saññata 自我克制的 - cārino 實行的)
 
105)-(104. Attā have jitaṃ seyyo, yā cāyaṃ itarā pajā…)
N'eva devo na gandhabbo, na māro saha brahmunā;
Jitaṃ apajitaṃ kayirā, tathārūpassa jantuno.
105)-(104. Người chinh phục bản thân, hơn thắng được người khác…)
Thiên thần, Càn-thát-bà,
Ác ma với Phạm thiên…
Cũng không thể đánh bại,
Hay thắng được người ấy.
105)-(能克制自己, 過於勝他人…năng khắc chế tự kỷ, quá ư thắng tha nhân …)
天神乾闥婆 (thiên thần càn-thát-bà),
魔王並梵天 (ma vương tinh phạm thiên),
皆遭於敗北 (giai tao ư bại bắc),
不能勝彼人 (bất năng thắng bỉ nhân).
105)-(104. who is self-subdued and ever restrained in conduct…) Not even a god, an angel, Mara or Brahma can turn into defeat the victory of a person (who is self-subdued and ever restrained in conduct).
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
N'eva: cả hai đều không 兩者都不是 (na eva, eva: just )
devo: thiên, thần , /deva-N.m (N'eva devo 不是天)
na: không 不」
gandhabbo: kiền-đạt-bà, càn-thát-bà 犍達婆, 乾闥婆 (còn gọi 樂神 hay 香神)
na: như trên
māro: ma, ác quỷ 魔羅, 惡魔 (化身死亡, 邪惡者)
 saha: với 與」
brahmunā: phạm thiên, phạm vương 梵天, 王」
jitaṃ: thắng, chinh phục 勝利, 征服 (jita-Adj)
apajitaṃ: đánh bại 擊敗的 (apajita-Adj: 打敗了)
kayirā: có thể làm, khiến 能作, 使成為」
tathārūpassa: dạng giống như vậy 如此形相的 (tatharupa-Adj: 這樣的, 這樣的形式/tatha-Adv. 這樣, 如此 + rupa-N.n: 形式, 形相 = tatharupassa)
 Jantuno: người 人的」
 
106) Māse māse sahassena, yo yajetha sataṃ samaṃ;
Ekañca bhāvitattānaṃ, muhuttamapi pūjaye;
Sāyeva pūjanā seyyo, yañce vassasataṃ hutaṃ.
106) Dù mỗi tháng ngàn lần,
Tế lễ cả trăm năm,
Không bằng trong chốc lát,
Kính lễ người tu tập.
Chỉ cúng dường như thế,
Hơn trăm năm tế lễ.
106) 月月投千金 nguyệt nguyệt đầu thiên kim ,
供犧牲百年 (cung hy sinh bách niên),
不如須臾間 (bất như tu du gian),
供養修己者 (cung dưỡng tu kỷ giả),
彼如是供養 (bỉ như thị cung dưỡng),
勝祭祀百年 (thắng tế tự bách niên).
106) Though month after month for a hundred years one should offer sacrifices by the thousands, yet if only for a moment one should worship those of perfected minds that honor is indeed better than a century of sacrifice.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
māse: tháng /māse māse: mỗi tháng 每月, 月復一月
sahassena: một ngàn lần一千次地 (māse māse sahassena: 月月投千)
yo: người nào 那個, 何人」
yajetha: có thể hy sinh, tế lễ 應犧牲, 能祭祀」
sataṃ: trăm (samāsataṃ 百年」
samaṃ: thậm chí, như 甚至的, 一樣的
ekañca:  và một 和一個 (ca , )
bhāvitattānaṃ: người tu tập 修己者, 自我修習者 (bhavitattan-Adj: 發展了自己)
muhuttamapi: chỉ trong chốc lát只是片刻, 須臾間 (muhuttam: 瞬間, 須臾/ api , 只有」
pūjaye: có thể lễ kính, cung kính 能禮敬, 供敬」
sāyeva: chỉ , 只是」
pūjanā: cúng dường, phụng hiến 供養, 奉獻」
seyyo: tốt hơn 比較好 (seyya-Adj: 更好的)
yañce: n ếu…. đó 如果那個」
vassasataṃ: trăm năm 百年 (vassa- + sata- = vassasatam)
hutaṃ: tế lễ, hy sinh 祭祀, 犧牲 (vassasataṃ hutaṃ: 祭祀百年)
 
107) Yo ca vassasataṃ jantu, aggiṃ paricare vane;
Ekañca bhāvitattānaṃ, muhuttamapi pūjaye;
Sāyeva pūjanā seyyo, yañce vassasataṃ hutaṃ.
107) Dù với một trăm năm,
Thờ cúng lửa trong rừng,
Không bằng trong chốc lát,
Kính lễ người tu tập.
Chỉ cúng dường như thế,
Hơn trăm năm lễ cúng.
107) 若人一百年 (nhược nhân nhất bách niên),
事火於林中 (sự hoả ư lâm trung),
不如須臾間 (bất như tu du gian),
供養修己者 (cung dưỡng tu kỷ giả),
彼如 是供養 (bỉ như thị cung dưỡng),
勝祭祀百年 (thắng tế tự bách niên).
107) Though for a hundred years one should tend the sacrificial fire in the forest, yet if only for a moment one should worship those of perfected minds, that worship is indeed better than a century of sacrifice.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
yo: người nào 那個, 何人」
ca: với , 但」
vassasataṃ: trăm năm, thế kỷ 百年, 世紀 (vassa + sata = vassasatam)
jantu: người, sinh vật , 生物」
aggiṃ: lửa 火」
paricare: có thể thờ cúng, sung bái, chăm sóc 能奉事, 崇拜, 照料, 照顧」
vane: ở trong rừng 在森林中 (vana: )
ekañca: và (nhưng) một người 和一個 (ca , )
bhāvitattānaṃ: người tu tập 修己者, 自我修習者 (bhavitattan-Adj: 發展了自己)
muhuttamapi: chỉ trong chốc lát 只是片刻, 須臾間 (muhuttam: 瞬間, 須臾/ api , 只有」
pūjaye: có thể lễ kính, cung kính 能禮敬, 供敬」
sāyeva: chỉ , 只是」
pūjanā: cúng dường, phụng hiến 供養, 奉獻」
seyyo: tốt hơn 比較好 (seyya-Adj: 更好的)
yañce: n ếu…. đó 如果那個」
vassasataṃ: trăm năm 百年 (vassa- + sata- = vassasatam)
hutaṃ: tế lễ, hy sinh 祭祀, 犧牲 (vassasataṃ hutaṃ: 祭祀百年)

108) Yaṃ kiñci yiṭṭhaṃ va hutaṃ va loke, saṃvaccharaṃ yajetha puññapekkho;
Sabbampi taṃ na catubhāgameti, abhivādanā ujjugatesu seyyo.
108) Dù người trong thế gian,
Hy sinh hay tế lễ,
Cúng cầu phước cả năm,
Chẳng bằng một phần tư,
Lễ kính bậc Chánh trực.
108) 若人於世間 (nhược nhân ư thế gian),
施捨或供養 (thí xả hoặc cung dưỡng),
求福一週年 (cầu phúc nhất chu niên),
如是諸功德 (như thị chư công đức),
不及 四分一 (bất cập tứ phân nhất),
禮敬正直者 (lễ kính chính trực giả).
108) Whatever gifts and oblations one seeking merit might offer in this world for a whole year, all that is not worth one fourth of the merit gained by revering the Upright Ones, which is truly excellent.
108) 若人於世間 (nhược nhân ư thế gian),
施捨或供養 (thí xả hoặc cung dưỡng),
求福一週年 (cầu phúc nhất chu niên),
如是諸功德 (như thị chư công đức),
不及 四分一 (bất cập tứ phân nhất),
禮敬正直者 (lễ kính chính trực giả).
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
yaṃ: kia, người nào đó , 那個
kiñci: bất kỳ 任何, 任何事物」
yiṭṭhaṃ: hy sinh, hiến tế 犧牲, 獻祭 (yittha-Adj)
va: hoặc, như , 如」
hutaṃ: tế lễ, tế phẩm 祭祀, 祭品」
va: hoặc 或」
loke: ở thế gian 於世間」
saṃvaccharaṃ: một năm 一年」
yajetha: có thể cúng tế, phụng hiến 能以犧牲供奉, 奉獻」
puññapekkho: cầu phước, cầu công đức: 求福, 求功德 (pubba-N.n: 功德, , 美德 + pekkha-Adj: 追求, 希望, 尋找 = pubbapekkho)
sabbampi: thậm chí tất cả 甚至全部, 即使全部 (…)
taṃ: điều ấy 它」
na: không 不」
catubhāgam eti: đạt được một phần tư 達到四分之一 (catubhaga-N.m:  四分之一,第四部分)/na catubhāgam eti: 達不到四分之一(不及 四分一)
abhivādanā: Kính lễ, cúi chào 敬禮,  鞠躬
ujjugatesu: đối với bậc Chánh trực 於正直者(直立的 (ujjugata-Adj: 正直的行為/ujju-Adj: 直的, 直立的 + gata-Adj: , (行為) = ujjugatesu
seyyo: tốt hơn 比較好的 (seyya-Adj: 更好的)
109) Abhivādanasīlissa, niccaṃ vuḍḍhāpacāyino;
Cattāro dhammā vaḍḍhanti, āyu vaṇṇo sukhaṃ balaṃ.


109) Thường kỉnh bậc giới đức,
Tôn trọng người lớn tuổi,
Được tăng trưởng bốn phước:
Thọ, sắc, lạc và lực.
109) 好樂敬禮者 (hảo nhạc kính lễ giả),
常尊於長老 (thường tôn ư trưởng lão),
四法得增長 (tứ pháp đắc tăng trưởng):
壽美樂與力 (thọ mỹ lạc dữ lực).
109) To one ever eager to revere and serve the elders, these four blessing accrue: long life and beauty, happiness and power.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
abhivādanasīlissa: lễ kính người giới đức 禮敬具戒者的 (對於有敬禮習慣的人)/abhivādana: 禮敬 + sīlin: 品德高尚, 具戒者, 戒德完整者) = abhivadanasilissa
niccaṃ: thường, luôn luôn , 總是, 不斷地」
vuḍḍhāpacāyino: tôn trọng người lớn tuổi (người già) 尊敬老者的/尊敬長輩的人 (vuddhapacayin-Adj: 祭奠先輩/vuddha-Adj: (N: 老者)+ apacayin-Adj: 表示敬意 (apacāyino-N: 具尊敬者) =  vuddhapacayino
cattāro: bốn 四」
dhammā: tiêu chuẩn, tự nhiên, chân tướng 規範, 自然, 真相
vaḍḍhanti: những người ấy tăng trưởng 他們增長, 增加」
āyu: thọ mạng 壽命, 年壽」
vaṇṇo: sắc đẹp 顏色, 膚色/儀容體態」
sukhaṃ: an lạc, hạnh phúc 安樂, 幸福」
balaṃ: thể lực, sức mạnh  體力」
 
110) Yo ca vassasataṃ jīve, dussīlo asamāhito;
Ekāhaṃ jīvitaṃ seyyo, sīlavantassa jhāyino.
110) Nếu sống một trăm năm,
Không giới, không an định,
Chẳng bằng sống một ngày,
Có giới hạnh, thiền định.
110) 若人壽百 (nhược nhân thọ bách tuế),
破戒無三昧 (phá giới vô tam muội),
不如生一日 (bất như sinh nhất nhật) ,
持戒修禪定 (trì giới tu thiền định).
110) Better it is to live one day virtuous and meditative than to live a hundred years immoral and uncontrolled.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
yo: người nào 那個, 何人」
ca: và, nhưng , 但」
vassasataṃ: trăm năm , 百年 (vassa- + sata- = vassasatam)
jīve: có thể sống được 能活了」
dussīlo: không đạo đức, không đủ giới 不道德, 不具戒的 (dussila-Adj.)
asamāhito: không có an định, chưa đắc định 沒有安定, 未得定的 (asamahita-Adj: 不堅定)
ekāhaṃ: một ngày 一天 (eka , ahaṃ )
jīvitaṃ: sống , 生活 (jivita-N.n: 生命)
seyyo: tốt hơn 比較好的 (seyya-Adj: 更好的)
sīlavantassa: một người có đức hạnh 一個有德行的人 (silavant-Adj: 有德行的)
jhāyino: người tu thiền修禪者」
 
111) Yo ca vassasataṃ jīve, duppañño asamāhito;
Ekāhaṃ jīvitaṃ seyyo, paññavantassa jhāyino.
111) Nếu sống một trăm năm,
Không tuệ, không an định,
Chẳng bằng sống một ngày,
Có trí tuệ, thiền định.
111) 若人壽百(nhược nhân thọ bách tuế),
無慧無三昧(vô tuệ vô tam muội),
不如生一日(bất như sinh nhất nhật),
具慧修禪定(cụ tuệ tu thin định).
111) Better it is to live one day wise and meditative than to live a hundred years foolish and uncontrolled.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
yo: người nào 那個, 何人」
ca: và, nhưng , 但」
vassasataṃ: trăm năm , 百年 (vassa- + sata- = vassasatam)
jīve: có thể sống được 能活了」
duppañño: ngu si, không trí tuệ 愚蠢的, 無慧, 不具智慧的 (dupabba-Adj: 明智, 智慧/pabba-N.f.: 明智+ du- (, 邪惡) = duppabba)
asamāhito: không có an định, chưa đắc định 沒有安定, 未得定的 (asamahita-Adj: 不堅定)
ekāhaṃ: một ngày 一天 (eka , ahaṃ )
jīvitaṃ: sống , 生活 (jivita-N.n: 生命)
seyyo: tốt hơn 比較好的 (seyya-Adj: 更好的)
paññavantassa: người có trí tuệ 智慧之人, 具智慧者的 (pabbavant-Adj: 聰明)
jhāyino: người tu thiền 修禪者」
 
112) Yo ca vassasataṃ jīve, kusīto hīnavīriyo;
Ekāhaṃ jīvitaṃ seyyo, vīriyamārabhato daḷhaṃ.
112) Nếu sống một trăm năm,
Lười biếng, không nỗ lực,
Chẳng bằng sống một ngày,
Nhưng tinh tấn, kiên trì.
112) Better it is to live one day strenuous and resolute than to live a hundred years sluggish and dissipated.
112) 若人壽百 (nhược nhân thọ bách tuế),
怠惰不精進 (đãi noạ bất tinh tiến),
不如生一日 (bất như sinh nhất nhật),
勵力行精進 (lệ lực hành tinh tiến).
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
yo: người nào 那個, 何人」
ca: và, nhưng , 但」
vassasataṃ: trăm năm , 百年 (vassa- + sata- = vassasatam)
jīve: có thể sống được 能活了」
kusīto: lười biếng 懶惰, 怠惰的」
hīnavīriyo: không nỗ lực 不努力的/hinaviriya-Adj (hina-Adj: 貧窮的, 低劣的 + viriya-N.n: 活力, 努力 = hinaviriyo)
ekāhaṃ: một ngày 一天 (eka , ahaṃ )
jīvitaṃ: sống , 生活 (jivita-N.n: 生命)
seyyo: tốt hơn 比較好的 (seyya-Adj: 更好的)
vīriyamārabhato: người luôn tinh tấn 具精進者, 快速入門」
daḷhaṃ: người kiên trì, kiên định 堅定者, 堅強的, 堅毅者的」
 
113) Yo ca vassasataṃ jīve, apassaṃ udayabbayaṃ;
Ekāhaṃ jīvitaṃ seyyo, passato udayabbayaṃ.
113) Nếu sống một trăm năm,
Không thấy pháp sinh diệt,
Chẳng bằng sống một ngày,
Thấy được pháp sinh diệt.
113) 若人壽百 (nhược nhân thọ bách tuế),
不見生滅法 (bất kiến sinh diệt pháp),
不如生一日 (bất như sinh nhất nhật),
得見生滅法 (đắc kiến sinh diệt pháp).
113) Better it is to live one day seeing the rise and fall of things than to live as hundred years without ever seeing the rise and fall of things.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
yo: người nào 那個, 何人」
ca: và, nhưng , 但」
vassasataṃ: trăm năm , 百年 (vassa- + sata- = vassasatam)
jīve: có thể sống được 能活了」
apassaṃ: không thấy (passant-Adj: 看見)
udayabbayaṃ: sinh diệt 生滅 (apassaṃ udayabbayaṃ 不見生滅)/udayabbaya- N.m: 升起和降落, 生和滅-udaya-N.m: , bbaya-N.m: , = udayabbayam
ekāhaṃ: một ngày 一天 (eka , ahaṃ )
jīvitaṃ: sống , 生活 (jivita-N.n: 生命)
seyyo: tốt hơn 比較好的 (seyya-Adj: 更好的)
passato: người thấy được 看到的人, 見到的人 (passato udayabbayaṃ: 見到生滅的人)
udayabbayaṃ: như trên
 
114) Yo ca vassasataṃ jīve, apassaṃ amataṃ padaṃ;
Ekāhaṃ jīvitaṃ seyyo, passato amataṃ padaṃ.
114) Nếu sống một trăm năm,
Không thấy pháp bất tử,
Chẳng bằng sống một ngày,
Thấy được pháp bất tử.
114) 若人壽百 (nhược nhân thọ bách tuế),
不見不死道 (bất kiến bất tử đạo),
不如生一日 (bất như sinh nhất nhật),
得見不死道 (đắc kiến bất tử đạo).
114) Better it is to live one day seeing the Deathless than to live a hundred years without ever seeing the Deathless.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
yo: người nào 那個, 何人」
ca: và, nhưng , 但」
vassasataṃ: trăm năm , 百年 (vassa- + sata- = vassasatam)
jīve: có thể sống được 能活了」
apassaṃ: không thấy 不見 (passant-Adj:看見)
amata: bất tử 不死」
padaṃ: phương pháp, con đường 狀態, 方式, 道路」
ekāhaṃ: một ngày 一天 (eka , ahaṃ )
jīvitaṃ: sống , 生活 (jivita-N.n: 生命)
seyyo: tốt hơn 比較好的 (seyya-Adj: 更好的)
passato: người thấy được 看到的人, 見到的人」
amata: bất tử 不死」
padaṃ: như trên
 
115) Yo ca vassasataṃ jīve, apassaṃ dhammamuttamaṃ;
Ekāhaṃ jīvitaṃ seyyo, passato dhammamuttamaṃ.
115) Nếu sống một trăm năm,
Không thấy pháp tối thượng,
Chẳng bằng sống một ngày,
Thấy được pháp tối thượng.
115) 若人壽百 (nhược nhân thọ bách tuế),
不見最上法 (bất kiến tối thượng pháp),
不如生一日 (bất như sinh nhất nhật),
得見最上法 (đắc kiến tối thượng pháp).
115) Better it is to live one day seeing the Supreme Truth than to live a hundred years without ever seeing the Supreme Truth.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
yo: người nào 那個, 何人」
ca: và, nhưng , 但」
vassasataṃ: trăm năm , 百年 (vassa- + sata- = vassasatam)
jīve: có thể sống được 能活了」
apassaṃ: không thấy 不見 (passant-Adj:看見)
dhammamuttamaṃ: pháp tối thượng 最上法 (最高無上的狀態)/aapassaṃ dhammamuttamaṃ 不見最上法/dhammam佛法, 法律- uttamam: 最上, 最高的
ekāhaṃ: một ngày 一天 (eka , ahaṃ )
jīvitaṃ: sống , 生活 (jivita-N.n: 生命)
seyyo: tốt hơn 比較好的 (seyya-Adj: 更好的)
passato: người thấy được 看到的人, 見到的人」
dhammamuttamaṃ: như trên
 
May we share Dharma's merits.
May all beings enjoy the benefit and happiness.
May Dhamma live forever.



No comments:

Post a Comment

  • Sister Tinh Quang Quotes 5

    Sister Tinh Quang Quotes 5

    01/05/2016 - 0 Nhận xét

    I only really understand myself when I am alone -…

  • Phật Giáo, Vật lý Lượng Tử và Tâm

    Phật Giáo, Vật lý Lượng Tử và Tâm

    31/07/2016 - 0 Nhận xét

    J.Cartwright - Thích Nữ Tịnh Quang chuyển…

  • Sister Tinh Quang Quotes 129

    Sister Tinh Quang Quotes 129

    29/12/2023 - 0 Nhận xét

     

  • Sister Tinh Quang Quotes 18

    Sister Tinh Quang Quotes 18

    08/05/2016 - 0 Nhận xét

    We are already suffering from what we fear.…

--------------TRUYỆN NGẮN NỬA HỒN XUÂN

My photo
Garden Grove, CA, United States