Kinh Pháp Cú, VIII. Phẩm Ngàn/法句經,
VIII.千品
Việt dịch: Bhikkhuni Tịnh Quang, Hán dịch:了參法師, Anh dịch: Bhikkhu Bodhi
Namo tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa
108) Yaṃ kiñci
yiṭṭhaṃ va hutaṃ va loke, saṃvaccharaṃ yajetha puññapekkho;
Sabbampi taṃ na
catubhāgameti, abhivādanā ujjugatesu seyyo.
108) Dù người trong thế
gian,
Hy sinh hay tế lễ,
Cúng cầu phước cả năm,
Chẳng bằng một phần tư,
Lễ kính bậc Chánh trực.
108) 若人於世間
(nhược nhân ư thế gian),
施捨或供養 (thí xả hoặc cung dưỡng),
求福一週年 (cầu phúc nhất chu niên),
如是諸功德 (như thị chư công đức),
不及 四分一 (bất cập tứ
phân nhất),
禮敬正直者 (lễ kính chính trực giả).
108)
Whatever gifts and
oblations one seeking merit might offer in this world for a whole year, all
that is not worth one fourth of the merit gained by revering the Upright Ones,
which is truly excellent.
108) 若人於世間
(nhược nhân ư thế gian),
施捨或供養 (thí xả hoặc cung dưỡng),
求福一週年 (cầu phúc nhất chu niên),
如是諸功德 (như thị chư công đức),
不及 四分一 (bất cập tứ
phân nhất),
禮敬正直者 (lễ kính chính trực giả).
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「yaṃ:
kia, người nào đó 彼, 那個」
「kiñci: bất kỳ 任何, 任何事物」
「yiṭṭhaṃ: hy sinh, hiến tế 犧牲, 獻祭
(yittha-Adj)」
「va: hoặc, như 或, 如」
「hutaṃ: tế lễ, tế phẩm 祭祀,
祭品」
「va: hoặc 或」
「loke: ở thế gian 於世間」
「saṃvaccharaṃ: một năm 一年」
「yajetha: có thể cúng tế,
phụng hiến 能以犧牲供奉, 奉獻」
「puññapekkho: cầu phước, cầu
công đức: 求福, 求功德 (pubba-N.n: 功德, 善, 美德 +
pekkha-Adj: 追求, 希望, 尋找 = pubbapekkho)」
「sabbampi: thậm chí tất cả 甚至全部, 即使全部 (諸…)」
「taṃ: điều ấy 它」
「na: không 不」
「catubhāgam eti: đạt được một phần tư 達到四分之一 (catubhaga-N.m: 四分之一,第四部分)/na
catubhāgam eti: 達不到四分之一(不及
四分一)」
「abhivādanā: Kính lễ, cúi
chào 敬禮,
鞠躬」
「ujjugatesu: đối với bậc
Chánh trực 於正直者(直立的 (ujjugata-Adj: 正直的行為/ujju-Adj: 直的, 直立的 +
gata-Adj: 圖, (行為) = ujjugatesu」
「seyyo: tốt hơn 比較好的
(seyya-Adj: 更好的)」
109) Abhivādanasīlissa,
niccaṃ vuḍḍhāpacāyino;
Cattāro dhammā
vaḍḍhanti, āyu vaṇṇo sukhaṃ balaṃ.
109) Thường kỉnh bậc giới đức,
Tôn trọng người lớn tuổi,
Được tăng trưởng bốn phước:
Thọ, sắc, lạc và lực.
109) 好樂敬禮者
(hảo nhạc kính lễ giả),
常尊於長老 (thường tôn ư trưởng lão),
四法得增長 (tứ pháp đắc tăng trưởng):
壽美樂與力 (thọ mỹ lạc dữ lực).
109)
To one ever eager to
revere and serve the elders, these four blessing accrue: long life and beauty,
happiness and power.
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「abhivādanasīlissa: lễ kính người giới
đức 禮敬具戒者的 (對於有敬禮習慣的人)/abhivādana: 禮敬 + sīlin: 品德高尚, 具戒者, 戒德完整者) = abhivadanasilissa」
「niccaṃ: thường, luôn luôn 常,
總是, 不斷地」
「vuḍḍhāpacāyino: tôn trọng người lớn
tuổi (người già) 尊敬老者的/尊敬長輩的人 (vuddhapacayin-Adj: 祭奠先輩/vuddha-Adj: 老 (N: 老者)+ apacayin-Adj: 表示敬意 (apacāyino-N:
具尊敬者) = vuddhapacayino 」
「cattāro: bốn 四」
「dhammā: tiêu chuẩn, tự nhiên, chân tướng
規範,
自然, 真相」
「vaḍḍhanti: những người ấy tăng trưởng 他們增長, 增加」
「āyu: thọ mạng 壽命,
年壽」
「vaṇṇo: sắc đẹp 顏色, 膚色/儀容體態」
「sukhaṃ: an lạc, hạnh phúc 安樂, 幸福」
「balaṃ: thể lực, sức mạnh 體力」
110)
Yo ca vassasataṃ jīve, dussīlo asamāhito;
Ekāhaṃ
jīvitaṃ seyyo, sīlavantassa jhāyino.
110) Nếu sống một trăm năm,
Không giới, không an định,
Chẳng bằng sống một ngày,
Có giới hạnh, thiền định.
110) 若人壽百歲 (nhược nhân thọ bách tuế),
破戒無三昧 (phá giới vô tam muội),
不如生一日 (bất như sinh nhất nhật) ,
持戒修禪定 (trì giới tu thiền định).
110)
Better it is to live one
day virtuous and meditative than to live a hundred years immoral and
uncontrolled.
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「yo: người nào 那個,
何人」
「ca: và, nhưng 和,
但」
「vassasataṃ: trăm năm 百歲, 百年 (vassa-年 + sata-百
= vassasatam)」
「jīve: có thể sống được 能活了」
「dussīlo: không đạo đức, không đủ giới 不道德,
不具戒的
(dussila-Adj.)」
「asamāhito: không có an định, chưa đắc
định 沒有安定, 未得定的
(asamahita-Adj: 不堅定)」
「ekāhaṃ: một ngày 一天 (eka 一, ahaṃ 天)」
「jīvitaṃ: sống 活,
生活
(jivita-N.n: 生命)」
「seyyo: tốt hơn 比較好的
(seyya-Adj: 更好的)」
「sīlavantassa: một người có
đức hạnh 一個有德行的人 (silavant-Adj: 有德行的)」
「jhāyino: người tu thiền修禪者」
111) Yo ca
vassasataṃ jīve, duppañño asamāhito;
Ekāhaṃ jīvitaṃ
seyyo, paññavantassa jhāyino.
111) Nếu sống một trăm năm,
Không tuệ, không an định,
Chẳng bằng sống một ngày,
Có trí tuệ, thiền định.
111) 若人壽百歲(nhược nhân thọ bách tuế),
無慧無三昧(vô
tuệ vô tam muội),
不如生一日(bất
như sinh nhất nhật),
具慧修禪定(cụ
tuệ tu thiền định).
111)
Better it is to live one
day wise and meditative than to live a hundred years foolish and uncontrolled.
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「yo: người nào 那個,
何人」
「ca: và, nhưng 和,
但」
「vassasataṃ: trăm năm 百歲, 百年 (vassa-年 + sata-百
= vassasatam)」
「jīve: có thể sống được 能活了」
「duppañño: ngu si, không trí tuệ 愚蠢的, 無慧, 不具智慧的 (dupabba-Adj: 明智, 智慧/pabba-N.f.:
明智+ du- (錯, 邪惡) = duppabba)」
「asamāhito: không có an định, chưa đắc
định 沒有安定, 未得定的
(asamahita-Adj: 不堅定)」
「ekāhaṃ: một ngày 一天 (eka 一, ahaṃ 天)」
「jīvitaṃ: sống 活,
生活
(jivita-N.n: 生命)」
「seyyo: tốt hơn 比較好的
(seyya-Adj: 更好的)」
「paññavantassa: người có trí tuệ 智慧之人,
具智慧者的 (pabbavant-Adj: 聰明)」
「jhāyino: người tu thiền 修禪者」
112) Yo ca vassasataṃ jīve, kusīto hīnavīriyo;
Ekāhaṃ jīvitaṃ seyyo, vīriyamārabhato daḷhaṃ.
112) Nếu sống một trăm năm,
Lười biếng, không nỗ lực,
Chẳng bằng
sống một ngày,
Nhưng tinh
tấn, kiên trì.
112)
Better it is to live one
day strenuous and resolute than to live a hundred years sluggish and
dissipated.
112) 若人壽百歲 (nhược
nhân thọ bách tuế),
怠惰不精進
(đãi noạ bất tinh tiến),
不如生一日
(bất như sinh nhất nhật),
勵力行精進 (lệ lực hành tinh tiến).
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「yo: người nào 那個,
何人」
「ca: và, nhưng 和,
但」
「vassasataṃ: trăm năm 百歲, 百年 (vassa-年 + sata-百
= vassasatam)」
「jīve: có thể sống được 能活了」
「kusīto: lười biếng 懶惰, 怠惰的」
「hīnavīriyo: không nỗ lực 不努力的/hinaviriya-Adj (hina-Adj: 貧窮的, 低劣的 +
viriya-N.n: 活力, 努力 = hinaviriyo)
「ekāhaṃ: một ngày 一天 (eka 一, ahaṃ 天)」
「jīvitaṃ: sống 活,
生活
(jivita-N.n: 生命)」
「seyyo: tốt hơn 比較好的
(seyya-Adj: 更好的)」
「vīriyamārabhato: người
luôn tinh tấn 具精進者,
快速入門」
「daḷhaṃ: người kiên trì,
kiên định 堅定者,
堅強的, 堅毅者的」
113) Yo ca vassasataṃ jīve, apassaṃ udayabbayaṃ;
Ekāhaṃ jīvitaṃ seyyo, passato udayabbayaṃ.
113) Nếu sống một trăm năm,
Không
thấy pháp sinh diệt,
Chẳng bằng
sống một ngày,
Thấy được
pháp sinh diệt.
113) 若人壽百歲 (nhược nhân thọ bách tuế),
不見生滅法 (bất kiến sinh diệt
pháp),
不如生一日 (bất như sinh nhất nhật),
得見生滅法 (đắc kiến sinh diệt
pháp).
113)
Better it is to live one
day seeing the rise and fall of things than to live as hundred years without
ever seeing the rise and fall of things.
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「yo: người nào 那個,
何人」
「ca: và, nhưng 和,
但」
「vassasataṃ: trăm năm 百歲, 百年 (vassa-年 + sata-百
= vassasatam)」
「jīve: có thể sống được 能活了」
「apassaṃ: không thấy (passant-Adj: 看見)
「udayabbayaṃ: sinh diệt 生滅 (apassaṃ udayabbayaṃ 不見生滅)/udayabbaya- N.m: 升起和降落, 生和滅-udaya-N.m: 起, 生bbaya-N.m: 降, 滅 = udayabbayam」
「ekāhaṃ: một ngày 一天 (eka 一, ahaṃ 天)」
「jīvitaṃ: sống 活,
生活
(jivita-N.n: 生命)」
「seyyo: tốt hơn 比較好的
(seyya-Adj: 更好的)」
「passato: người thấy được 看到的人,
見到的人 (passato
udayabbayaṃ: 見到生滅的人)」
「udayabbayaṃ: như trên」
114) Yo ca vassasataṃ jīve, apassaṃ amataṃ padaṃ;
Ekāhaṃ jīvitaṃ seyyo, passato amataṃ padaṃ.
114) Nếu sống một trăm năm,
Không
thấy pháp bất tử,
Chẳng bằng
sống một ngày,
Thấy được
pháp bất tử.
114) 若人壽百歲 (nhược nhân thọ bách tuế),
不見不死道 (bất kiến bất tử
đạo),
不如生一日 (bất như sinh nhất nhật),
得見不死道 (đắc kiến bất tử
đạo).
114) Better it is to live one day
seeing the Deathless than to live a hundred years without ever seeing the
Deathless.
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「yo: người nào 那個,
何人」
「ca: và, nhưng 和,
但」
「vassasataṃ: trăm năm 百歲, 百年 (vassa-年 + sata-百
= vassasatam)」
「jīve: có thể sống được 能活了」
「apassaṃ: không thấy 不見
(passant-Adj:看見)」
「amata: bất tử 不死」
「padaṃ: phương pháp, con đường 狀態, 方式, 道路」
「ekāhaṃ: một ngày 一天 (eka 一, ahaṃ 天)」
「jīvitaṃ: sống 活,
生活
(jivita-N.n: 生命)」
「seyyo: tốt hơn 比較好的
(seyya-Adj: 更好的)」
「passato: người thấy được 看到的人,
見到的人」
「amata: bất tử 不死」
「padaṃ: như trên」
115) Yo ca vassasataṃ jīve, apassaṃ dhammamuttamaṃ;
Ekāhaṃ jīvitaṃ seyyo, passato dhammamuttamaṃ.
115) Nếu sống một trăm năm,
Không
thấy pháp tối thượng,
Chẳng bằng
sống một ngày,
Thấy được
pháp tối thượng.
115) 若人壽百歲 (nhược nhân thọ bách tuế),
不見最上法 (bất kiến tối thượng
pháp),
不如生一日 (bất như sinh nhất nhật),
得見最上法 (đắc kiến tối thượng
pháp).
115)
Better it is to live one
day seeing the Supreme Truth than to live a hundred years without ever seeing
the Supreme Truth.
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「yo: người nào 那個,
何人」
「ca: và, nhưng 和,
但」
「vassasataṃ: trăm năm 百歲, 百年 (vassa-年 + sata-百
= vassasatam)」
「jīve: có thể sống được 能活了」
「apassaṃ: không thấy 不見
(passant-Adj:看見)」
「dhammamuttamaṃ: pháp tối thượng 最上法 (最高無上的狀態)/aapassaṃ dhammamuttamaṃ 不見最上法/dhammam: 佛法, 法律- uttamam:
最上, 最高的」
「ekāhaṃ: một ngày 一天 (eka 一, ahaṃ 天)」
「jīvitaṃ: sống 活,
生活
(jivita-N.n: 生命)」
「seyyo: tốt hơn 比較好的
(seyya-Adj: 更好的)」
「passato: người thấy được 看到的人,
見到的人」
「dhammamuttamaṃ: như trên」
May we share Dharma's merits.
May all beings enjoy the
benefit and happiness.
May Dhamma live forever.
No comments:
Post a Comment