146) Ko nu hāso kimānando, niccaṃ pajjalite sati;
Andhakārena onaddhā, padīpaṃ na gavesatha.
146) Cười
gì, vui gì đây,
Mạng sống
luôn bị thiêu?
Bị bóng
tối phủ vây,
Sao
không tìm đèn sáng?
146) 常在燃燒中 (thường tại nhiên thiêu trung),
何喜何可笑 (hà hỷ hà khả tiếu)?
幽暗之所蔽 (u ám chi sở tế),
何不求光明 (hà bất cầu quang minh)?
146)
When this world is ever ablaze, why this laughter, why this jubilation?
Shrouded in darkness, will you not see the light?
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「ko nu: vì điều gì, tại sao 為什麼 (ko: 什麼, 可;
nu: 當時)」
「hāso: cười 笑, 歡笑」
「kiṃ: tại sao 為什麼」
「ānando: vui 喜樂 (kimānando:
什麼喜悅)」
「niccaṃ: luôn luôn 總是, 永遠」
「pajjalite: (đang) thiêu cháy 燃燒時,
熾烈燃燒的」
「sati: mạng sống, sự tồn tại 存在、生命」
「andhakārena: bị
bóng tối, tối tăm 被黑暗
(andhakara-N.m: 黑暗, 失明) 」
「onaddhā: phủ vây, che phủ 覆蓋, 籠罩, 遮蔽 (andhakārena onaddhā 被黑暗遮蔽)」
「padīpaṃ: ngọn đèn 燈」
「na: không 不」
「gavesatha: tìm cầu 尋求」
147) Passa
cittakataṃ bimbaṃ, arukāyaṃ samussitaṃ;
Āturaṃ bahusaṅkappaṃ,
yassa natthi dhuvaṃ ṭhiti.
147) Hãy nhìn vào hình tướng,
Do tâm tạo ra đó,
Gồm một đống lở loét,
Bệnh tật, nhiều suy tưởng,
Không lâu dài, bất ổn.
147) 觀此粉飾身
(quán thử phấn sức thân);
瘡傷一堆骨 (sang thương nhất đôi cốt),
疾病多思惟 (tật bệnh đa tư duy),
絕非常存者 (tuyệt
phi thường tồn giả).
147)
Behold this body — a painted image, a mass of heaped up sores, infirm, full of
hankering — of which nothing is lasting or stable!
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「passa: hãy nhìn 應看」
「cittakataṃ: do tâm tạo ra 心所造的
(cittakata- Adj: 心造/citta-N.n: 心,
kata-Adj: 造)」
「bimbaṃ: hình tướng, hình thức 形像,
形狀, 形式」
「arukāyaṃ: một đống lở loét 一堆瘡口
(arukaya-N.m: 一堆瘡/aru-N.n: 疼痛,
傷口, kaya-N.m: 身體,
集合, 堆)」
「samussitaṃ: hợp thành 複合,
合成的 (arukāyaṃ samussitaṃ 一堆瘡口所合成的)」
「āturaṃ: bệnh tật 多病的,
害病的」
「bahusaṅkappaṃ: nhiều suy tưởng 想太多,
多思惟的、有很多計劃 (bahu-Adj: 大,
很多, savkappa-N.m: 思想,計劃,
希望)」
「yassa: trong đây 此中,
其中」
「natthi: không có, không tồn tại 不存在,
不是」
「dhuvaṃ: tính lâu dài, vĩnh cửu 永久性」
「ṭhiti: tính ổn định 穩定性」
148) Parijiṇṇamidaṃ
rūpaṃ, roganīḷaṃ pabhaṅguraṃ;
Bhijjati
pūtisandeho, maraṇantañhi jīvitaṃ.
148) Hình tướng suy tàn này,
Là ổ bệnh, dễ vỡ;
Khi bị hư, thối rữa,
Là mạng sống tiêu vong.
148) 此衰老形骸 (thử suy lão hình hài),
病藪而易壞
(bệnh tẩu nhi dị hoại);
朽聚必毀滅
(hủ tụ tất huỷ diệt),
有生終歸死
(hữu sinh chung quy tử).
148)
Fully worn out is this body, a nest of disease, and fragile. This foul mass
breaks up, for death is the end of life.
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「parijiṇṇamidaṃ:
cái suy tàn, mục nát này 這個衰敗的 (parijinna-Adj: 腐爛, 破舊) 」
「rūpaṃ: sắc thân, hình tướng 色身, 形骸, 形式 (parijiṇṇam idaṃ rūpaṃ: 此一衰敗的色身)」
「roganīḷaṃ: ổ bệnh 疾病之巢 (roganila-Adj: 病巢,
疾病所在/roga-N.m: 病症, 疾病, nila-N.n: 巢,
所在)」
「pabhaṅguraṃ: dễ vỡ, mỏng manh 易毀壞, 脆弱的 (roganīḷaṃ
pabhaṅguraṃ: 脆弱的, 易損壞的病巢)」
「bhijjati: bị hư, bị phá hủy 破碎, 被摧毀」
「pūtisandeho: tích lũy sự thối rửa,
thân thể thối nát 腐爛的積累, 腐爛發臭的身體 (putisandeha-N.m: 污穢的物質, 腐爛的身體/puti-Adj: 骯髒的, 腐爛的 + sandeha-N.m: 積累,
身體 = putisandeho)」
「maraṇantañ (hi 確實 quả thực): kết thúc bằng tử vong 以死亡結束, 以死亡為終點的 (marana-N.n: 死亡, anta-N.n: 結束)」
「jīvitaṃ: mạng sống 生命」
149) Yānimāni apatthāni, alābūneva sārade;
Kāpotakāni aṭṭhīni, tāni disvāna kā rati.
149) Giống
như những trái bầu,
Mùa thu
bị quăng bỏ,
Khúc
xương màu xám đó,
Thấy rồi,
thích thú gì?
149) 猶如葫盧瓜
(do như hồ lô qua),
散棄於秋季
(tán khí ư thu quý),
骸骨如鴿色
(hài cốt như cáp sắc),
觀此何可樂 (quan
thử hà khả nhạc)?
149)
These dove-colored bones are like gourds that lie scattered about in autumn.
Having seen them, how can one seek delight?
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「yānimāni:
những cái đó 那些
(yani 那個 +
imani 這個 =
yanimani)」
「apatthāni: bị quăng bỏ, bị bỏ rơi 被扔掉, 被拋棄的」
「alāpūneve:
giống như trái bầu, trái bí dài 像葫蘆, 南瓜 (長又白)」
「sārade:
mùa thu 秋天的」
「kāpotakāni:
màu trắng xám, màu bồ câu 灰白色的, 鴿子色的
(kapotaka-Adj: 灰色的)」
「aṭṭhīni:
khúc xương 骨頭」
「tāni: đó 那些」
「disvāna:
thấy rồi, sau khi thấy 見過, 看到之後」
「kā: cái gì 什麼」
「rati:
thích thú, yêu, gắn bó 喜悅, 愛, 依戀」
150) Aṭṭhīnaṃ nagaraṃ kataṃ, maṃsalohitalepanaṃ;
Yattha jarā ca maccu ca, māno makkho ca ohito.
150)
Thành này xây bằng xương,
Tô bọc
bằng thịt, máu,
Nơi đây
già và chết,
Kiêu mạn
và giả dối,
Cũng được
xếp đặt vào.
150) 此城
骨所建
(thử thành cốt sở kiến),
塗以血與肉
(đồ dĩ huyết dữ nhục),
儲藏老與死
(trừ tàng lão dữ tử),
及慢並虛偽
(cập mạn tịnh hư nguỵ).
150)
This city (body) is built of bones, plastered with flesh and blood; within are
decay and death, pride and jealousy.
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「aṭṭhīnaṃ: xương 骨頭的」
「nagaraṃ: thành, thành phố 城, 城市」
「kataṃ: làm thành, xây dựng 做成, 建造」
「maṃsalohitalepanaṃ:
được tô bọc bằng máu và thịt 塗滿了血肉 (maṃsa 肉
lohita 血 lepanaṃ 塗抹, 抹灰的)」
「yattha: nơi đây 此處, 哪裡」
「jarā:
già, suy tàn 老, 衰變」
「ca:
và 和, 並」
「maccu:
chết 死亡」
「ca:
như trên」
「māno: kiêu mạn, tự phụ 我慢, 驕傲, 自負」
「makkho:
giả dối, hư ngụy 虛偽」
「ca:
và 和, 並」
「ohito: xếp đặt, bố trí vào, khảm 放置, 放入, 鑲嵌
(ohita-Adj: 存放, 放入, 隱藏)」
151) Jīranti
ve rājarathā sucittā, atho sarīrampi jaraṃ upeti;
Satañca
dhammo na jaraṃ upeti, santo have sabbhi pavedayanti.
151) Như xe vua tráng lệ,
Dần dần bị cũ hư,
Thân này sẽ già suy,
Nhưng pháp của người thiện,
Sẽ không bị cũ đi,
Là do những nguời thiện,
Truyền dạy với người thiện.
151) 盛飾王車亦必朽
(thịnh sức vương xa diệc tất hủ),
此身老邁當亦爾
(thử thân lão mại đương diệc nhĩ).
唯善人法不老朽
(duy thiện nhân pháp bất lão hủ),
善人傳 示於善人 (thiện nhân truyện kỳ ư thiện nhân).
151)
Even gorgeous royal chariots wear out, and indeed this body too wears out. But
the Dhamma of the Good does not age; thus the Good make it known to the good.
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「jīranti: cũ dần, già dần, hư hoại 老化, 變舊」
「ve: quả thực 確實」
「rājarathā: xe vua 王車, 國王御用的車 (rajan: 國王, ratha: 車)」
「sucittā: tráng lệ, lộng lẫy 華麗的,
顏色美麗的
(sucitta-Adj: 色彩鮮豔, 美麗, 明亮)」
「atho: cũng như vậy 而且, 也」
「sarīram: thân thể 身體」
「pi: cũng 也 (sarīrampi: 也身體)」
「jaraṃ: già, suy 老、衰老」
「upeti: có khuynh hướng, trải qua, đến 趨向, 經歷, 來到, 接近」
「satañca:
và người thiện 和善人, 和善者 (sant-Adj: 好, 真實)」
「dhammo: pháp của 法 的 (教導的法)」
「na: không 不」
「jaraṃ: già, cũ 老, 衰老」
「upeti:
như trên (na upeti 不趨向)」
「santo: những người thiện 善人們」
「have: quả thực 確實」
「sabbhi: với người thiện 與善人」
「pavedayanti:
truyền bá, giảng dạy, thông báo 傳佈, 教導, 告知」
152) Appassutāyaṃ puriso, balibaddhova jīrati;
Maṃsāni tassa vaḍḍhanti, paññā tassa na vaḍḍhati.
152)
Người mà không học đó,
Càng
già như trâu đực,
Cơ thịt
tuy tăng lên,
Trí tuệ
không phát triển.
152) 寡聞之(愚)人 (quả văn chi ngu nhân),
生長如牡牛
(sinh trưởng như mẫu ngưu),
唯增長筋肉
(duy tăng trưởng cân nhục),
而不增智慧
(nhi bất tăng trí tuệ).
152) The man of little learning grows old
like a bull. He grows only in bulk, but his wisdom does not grow.
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「appassutāyaṃ: người không học, kẻ vô
học 這個沒有學問的, 不學的 (appassuto:
沒有學問的, appassuta-Adj: 知識很少, 沒有受過教育, 無知/appa-Adj: 小的,
很少, suta-N: 知識, 學習)
」
「puriso: người 人」
「balivaddho: trâu đực, bò đực 公牛, 牡牛」
「va: giống như 像 (balibaddhova 像牡牛)」
「jīrati: già dần, hư mục 變老, 腐爛」
「maṃsāni: thịt, cơ bắp 肉, 身體肌肉」
「tassa: của nó 他的」
「vaḍḍhanti: tăng lên 增長」
「paññā: trí tuệ 智慧」
「tassa: của nó 他的」
「na: không 不」
「vaḍḍhanti: tăng lên, phát triển 增長」
153) Anekajātisaṃsāraṃ, sandhāvissaṃ anibbisaṃ;
Gahakāraṃ gavesanto, dukkhā jāti punappunaṃ.
153) Đi lang thang nhiều kiếp,
(Ta) tìm nhưng chưa gặp,
Người xây dựng ngôi nhà:
Nỗi thống khổ tái sinh.
153) 經多生輪迴 (kinh đa sinh luân hồi),
尋求造屋者
(tầm cầu tạo ốc giả),
但未得見之
(đãn vị đắc kiến chi),
痛苦再再生
(thống khổ tái tái sinh).
153)
Through many a birth in samsara have I wandered in vain, seeking in the builder
of this house (of life). Repeated birth is indeed suffering!
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「anekajātisaṃsāraṃ: nhiều kiếp, nhiều
lần luân hồi 多次生死輪迴, 經多生輪迴 (aneka:
許多, 不只一次 jāti: 生
saṃsāraṃ: 輪迴永, 遠的流浪)」
「sandhāvissaṃ: đi rong ruổi qua, (ta)
chạy qua 跑經過,
(我) 跑過去了」
「anibbisaṃ: chưa thấy được, không gặp
được 未找到, 未得見 (nibbisant-Adj:
發現)」
「gahakāraṃ: người xây dựng ngôi nhà 造屋者, 房屋建造者 (gaha: 房子,
karaka: 製造者) 」
「gavesanto: tìm kiếm, tìm cầu 尋找, 尋求」
「dukkhā: nỗi thống khổ 痛苦的」
「jāti: sanh 生」,
「punappunaṃ: lập đi lập lại, tái diễn 一次又一次的, 一再的」
154) Gahakāraka diṭṭhosi, puna gehaṃ na kāhasi;
Sabbā te phāsukā bhaggā, gahakūṭaṃ visaṅkhataṃ;
Visaṅkhāragataṃ cittaṃ, taṇhānaṃ khayam ajjhagā.
154) Ồ,
người xây nhà này,
(Ta) đã
nhìn thấy rồi!
Ngươi
không xây được nữa,
Sườn cột
bị gãy hết,
Mái nhà
bị phá hủy;
Tâm
(ta) đã tịch diệt,
Tham muốn
đã đoạn xong.
154) 已見造屋者
(dĩ kiến tạo ốc giả)!
不再造於屋
(bất tái tạo ư ốc).
椽桷皆毀壞
(chuyên giác giai huỷ hoại),
棟梁亦摧折
(đống lương diệc tồi chiết).
我既證 無為 (Ngã ký chứng vô vi),
一切愛盡滅
(nhất thiết ái tận diệt).
154) O house-builder, you are seen! You
will not build this house again. For your rafters are broken and your ridgepole
shattered. My mind has reached the Unconditioned; I have attained the
destruction of craving.
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「gahakāraka: người xây nhà 造屋者!」
「dittho'si:
Ồ, đã thấy rồi 哦! 看到了 (diṭṭho 看見的)」
「puna: nữa, tiếp tục 再」
「gehaṃ: nhà 屋, 房子」
「na: không 不」
「kāhasi: sẽ làm 將做, 將製造」
「sabbā: toàn bộ 全部的, 所有的」
「te: của ngươi 你的」
「phāsukā: trụ cột, xương sườn, tựa như xương sườn 棟梁, 肋骨, 像肋骨的支架」
「bhaggā: phá vỡ, bẻ gãy 斷裂, 摧折 (bhagga-Adj: 破碎)
」
「gahakūṭaṃ: mái nhà 屋頂 (gaha-房子, kuta-頂部, 最高點, 高峰)」
「visaṅkhataṃ: phá hủy 破壞」
「visaṅkhāragataṃ: hướng tịch diệt, vô
vi 趨寂滅, 無為」
「cittaṃ: tâm 心 (visaṅkhāragataṃ
cittaṃ 心已趨涅槃, 無為)」
「taṇhānaṃ: tham muốn, khao khát 貪欲的, 渴望的
「khayam: đoạn hết, kết thúc 終點, 結束」
「ajjhagā: đã đạt đến 已經達到, 獲得」
155) Acaritvā brahmacariyaṃ, aladdhā yobbane dhanaṃ;
Jiṇṇakoñcāva jhāyanti, khīṇamaccheva pallale.
155) Trẻ không sống phạm hạnh,
Không có được của tiền,
Như hạc già ưu tư,
Trong ao không có cá.
155) 少壯不得財 (thiểu tráng bất đắc tài),
並不修梵行
(tịnh bất tu phạm hành),
如池邊老鷺
(như trì biên lão lộ),
無魚而萎滅
(vô ngư nhi nuy diệt).
155) Those who in youth have not led the
holy life, or have failed to acquire wealth, languish like old cranes in the
pond without fish.
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「acaritvā: chưa từng sống, chưa tu 沒有生活過, 未修
「brahmacariyaṃ:
phạm hạnh, đời sống thuần khiết 梵行, 純潔 (神聖) 的生活 (brahma-神聖,“婆羅門教”, 虔誠,
cariya-生活,行動)」
「aladdhā: chưa đạt được, chưa có 未獲得, 未取得」
「yobbane:
tuổi trẻ 青年,年少, 年輕時」
「dhanaṃ:
của tiền, sự giàu có 財富」
「Jiṇṇakoñcā:
giống như con diệc già (diệc: cùng một họ với loài hạc chỉ sống ở đầm lầy ao
hồ) 像老蒼鷺 (jinnakobca-N.m: 老蒼鷺/jinna-老舊的, 破舊, 變老, kobca-蒼鷺, va-像)」
「jhāyanti:
suy tư, ưu tư 思考」
「khīṇamacche:
không có cá 沒有魚的」
「pallale:
trong cái ao nhỏ 在小池塘、在小潭」
156) Acaritvā
brahmacariyaṃ, aladdhā yobbane dhanaṃ;
Senti
cāpātikhīṇāva, purāṇāni anutthunaṃ.
156) Trẻ không sống phạm hạnh,
Không dành được của tiền,
Như mũi tên đã bắn,
Nằm than vãn ngày
qua.
156) 少壯不得財
(thiểu tráng bất đắc tài),
並不修梵行
(tịnh bất tu phạm hành),
臥如破折弓
(ngoạ như phá chiết cung),
悲歎於過去
(bi thán ư quá khứ).
156)
Those who in youth have not lead the holy life, or have failed to acquire
wealth, lie sighing over the past, like worn out arrows (shot from) a bow.
Đối
chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「acaritvā: chưa từng sống, chưa tu 沒有生活過, 未修
「brahmacariyaṃ:
phạm hạnh, đời sống thuần khiết 梵行, 純潔 (神聖) 的生活 (brahma-神聖,“婆羅門教”, 虔誠,
cariya-生活,
行動)」
「aladdhā: chưa đạt được, chưa có 未獲得, 未取得」
「yobbane:
tuổi trẻ 青年,年少, 年輕時」
「dhanaṃ:
của tiền, sự giàu có 財富」
「senti: nằm xuống 躺臥」
「cāpātikhīṇā va: như mũi tên đã bắn 像射出的箭 (va
像) capatikhina-Adj: 從弓射出/capa-鞠躬 + atikhina-Adj: 射擊 = capatikhina」
「purāṇāni: qua rồi, quá khứ 過去」
「anutthunaṃ: than thở, than vãn và rên
rỉ 哀嘆呻吟 (anutthunant-Adj: 哀號)」
May we share Dharma's merits.
May all beings enjoy the
benefit and happiness.
May Dhamma live forever.
No comments:
Post a Comment