Monday, August 12, 2024

Kinh Pháp Cú-Phẩm Không Buông Lung (2)

 Ni Sư Tịnh Quang dịch

21) Appamādo amatapadaṃ, pamādo maccuno padaṃ;
Appamattā na mīyanti, ye pamattā yathā matā.
21) Không buông lung, bất tử,
Buông lung là tử lộ.
Không buông lung, không chết,
Buông lung tựa chết rồi.
 
Đối chiếu Pāḷi-Việt:
「Appamādo: không phóng dật, không buông lung; amatapadaṃ: con đường bất tử; pamādo: buông lung; maccuno: chế; padaṃ: cách, con đường; appamattā:  người không buông lung; na: không; mīyanti: chết; ye: nguời kia; pamattā: người buông lung; yathā: như; matā: người chết 死者」
 
22)  Evaṃ visesato ñatvā, appamādamhi paṇḍitā;
Appamāde pamodanti, ariyānaṃ gocare ratā.
22) Vì biết rõ như vậy,
Người trí rất cẩn trọng,
Vui với không buông lung,
Hân hoan trong cõi Thánh.
 
Đối chiếu Pāḷi-Việt:
「evaṃ: vì vậy, nhân đây; visesato: hoàn toàn, tầm quan trọng; ñatvā: biết, hiểu biết; appamādamhi: thận trọng; paṇḍitā: người trí; pamodanti: niềm vui, hoan hỷ; appamāde: với không buông lung, ở nơi (tâm) không buông lung; ariyānaṃ: bậc Thánh; gocare: cảnh giới, ở trong cảnh giới; ratā: niềm vui, hân hoan」
 
23) Te jhāyino sātatikā, niccaṃ daḷhaparakkamā;
Phusanti dhīrā nibbānaṃ, yogakkhemaṃ anuttaraṃ.
23) Người thiền định kiên trì,
Luôn tinh tấn không ngừng.
Chứng Niết-bàn, bậc trí,
Trú giải thoát, vô thượng.
 
Đối chiếu Pāḷi-Việt:
「te: những (người) đó; jhāyino: người tu thiền; sātatikā: kiên trì; niccaṃ: không ngừng; daḷhaparakkamā: tinh tấn, nỗ lực (daḷha-Adj: kiên cố+ parakkama-N.m: nỗ lực, tinh tấn; phusanti: (họ) chứng, thể chứng; dhīrā: người trí; nibbānaṃ: Niết-bàn; yogakkhemaṃ: giải thoát, viễn ly sự trói buộc; anuttaraṃ: tối cao, vô thượng」
 
24) Uṭṭhānavato satīmato, sucikammassa nisammakārino;
Saññatassa dhammajīvino, appamattassa yasobhivaḍḍhati.
24) Người tinh cần, chánh niệm,
Tịnh hạnh và thận trọng,
Tự kỷ luật, đúng pháp,
Nghiêm túc chẳng buông lung.
Danh tiếng được tăng trưởng.
 
Đối chiếu Pāḷi-Việt:
「uṭṭhānavato: tinh cần, phấn đấu; satīmato: người chánh niệm, cụ niệm; sucikammassa: người có tịnh hạnh (sucikamma-N.m/suci-Ad: tịnh, thuần, kamma-N.n: hạnh, hành động); nisammakārino: người thận trọng, khắc kỷ; saññatassa: người có kỷ luật; dhammajīvino: người theo pháp (đúng pháp) sinh hoạt, chánh mạng; appamattassa: người nghiêm túc, không buông lung; yaso: danh dự, danh tiếng; abhivaḍḍhati : tăng trưởng」
 
25) Uṭṭhānen' appamādena , saṃyamena damena ca;
Dīpaṃ kayirātha medhāvī, yaṃ ogho nābhikīrati.
25) Nỗ lực, không buông lung,
Khắc kỷ và tự chủ,
Người trí làm hòn đảo,
Nước lũ chẳng nhấn chìm.
 
Đối chiếu Pāḷi-Việt:
「uṭṭhānena: nỗ lực, tinh cần; appamādena: không buông lung; saṃyamena: khắc kỷ, tự kềm chế; damena: tiết chế, tự chủ; dīpaṃ: hòn đảo; ca: và; kayirātha: nên làm, tự làm; medhāvī: người trí; yaṃ: điều ấy, là; ogho: nước lụt; nā: không; nā-bhikīrati: sẽ không bị chết đuối, không bị choáng ngợp, không bị nhấn chìm」
 
26) Pamādamanuyuñjanti bālā dummedhino janā;
Appamādañca medhāvi dhanaṃ seṭṭhaṃ'va rakkhati.
26) Người ngu không hiểu biết,
Theo đuổi sự buông lung,
Bậc trí không buông lung,
Như giữ châu báu quý.
 
Đối chiếu Pāḷi-Việt:
「pamādaṃ: buông lung; anuyuñjanti: theo đuổi, tìm cầu, thực hành; bālā: người ngu si; dummedhino: không hiểu biết; pjanā: người 人; apappamādañca: không buông lung; medhāvī: người trí; dhanaṃ: kho tàng, châu báu; seṭṭhaṃ: tốt nhất; va: giống như; rakkhati: giữ gìn, bảo hộ」
 
27) Mā pamādamanuyuñjetha mā kāmarati santhavaṃ;
Appamatto hi jhāyanto pappoti vipulaṃ sukhaṃ.
27) Đừng rong ruổi buông lung,
Đừng đắm say dục lạc,
Người tu định chú tâm,
Mới đạt đại an lạc.
 
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「mā: không nên; pamādamanuyuñjetha: rong ruổi buông lung, truy cầu phóng dật (pamādaṃ: phóng dật, anuyuñjetha: truy cầu; mā: như trên; kāmaratisanthavaṃ: Thú vuị nhục dục, đắm say dục lạc, cảm quan; appamatto: cảnh giác, chú tâm; hi: xác thực; jhāyanto: người tu thiền, tu định; pappoti: đạt được; vipulaṃ: lớn, quảng đại; sukhaṃ: an lạc (sukha-N.n: hạnh phúc an khang」
 
28) Pamādaṃ appamādena yadā nudati paṇḍito;
Paññāpāsādamāruyha asoko sokiniṃ pajaṃ;
Pabbataṭṭho'va bhummaṭṭhe dhīro bāle avekkhati.
28) Người trí bỏ buông lung,
Khi đã không buông lung,
Là lên lầu trí tuệ.
Và Bậc vô ưu này,
Nhìn đám đông buồn đau.
Như đứng trên núi cao,
Nhìn kẻ ngu dưới đất.
 
Đối chiếu Pāḷi-Việt:
「pamādaṃ: buông lung; appamādena: không buông lung; yadā: khi, ngay lúc; nudati: bỏ, trừ; paṇḍito: người trí; paññā: trí tuệ; pāsādam: lầu cao, điện đường; āruyha: đã leo lên, lên đến; asoko: bậc vô ưu; sokiniṃ: buồn bã; pajaṃ: quần chúng; pabbataṭṭho: người đứng trên núi cao; va: như; bhummaṭṭhe: đứng ở trên mặt đất; dhīro: người thông tuệ, trí tuệ; bāle: người ngu; avekkhati: quan sát, nhìn」
 
29) Appamatto pamattesu, suttesu bahujāgaro;
Abalassaṃva sīghasso, hitvā yāti sumedhaso.
29) Tinh tấn giữa buông lung,
Tỉnh thức giữa ngủ say,
Người trí như ngựa nhanh,
Bỏ xa con ngựa gầy.
 
Đối chiếu Pāḷi-Việt:
「appamatto: không buông lung, luôn tinh tấn; pamattesu: giữa những người buông lung; suttesu: giữa những người đang ngủ; bahujāgaro: người tỉnh thức; abalassaṃva: ngựa yếu; va: giống, như; sīghasso: ngựa nhanh; hitvā: từ bỏ, bỏ lại phía sau; yāti: rời, đi trước; sumedhaso: người trí」
 
30) Appamādena maghavā, devānaṃ seṭṭhataṃ gato;
Appamādaṃ pasaṃsanti, pamādo garahito sadā.
30) Thiên Đế không buông lung,
Trở thành chủ cõi trời.
Không buông lung được khen,
Buông lung bị chê trách.
 
Đối chiếu Pāḷi-Việt:
「appamādena: do không buông lung; maghavā: Ma-già-bà, tên khác là Nhân-đà-la, vị Thiên Đế Thích trong Vệ Đà; devānaṃ: chư thiên, chư thần ở cõi trời; seṭṭhataṃ: thủ lĩnh, quyền uy (devānaṃ seṭṭhataṃ: Thiên chủ); gato: trở thành, đạt đến, đạt được; appamādaṃ: không buông lung; pasaṃsanti: khen ngợi, tán dương; pamādo: buông lung; garahito: chê trách, khinh chê; sadā: luôn luôn」
 
31) Appamādarato bhikkhu pamāde bhayadassi vā;
Saṃyojanaṃ aṇuṃ thūlaṃ ḍahaṃ aggī va gacchati.
31) Tỳ-kheo thích tinh tấn,
Và sợ hãi buông lung,
Tiến bước như lửa cháy,
Thiêu phiền não lớn, nhỏ.
 
Đối chiếu Pāḷi-Việt-Hán:
「appamādarato: vui thích không buông lung (tinh tấn); Bhikkhu: Tỳ-kheo; pamāde: đối với buông lung; bhayadassi: sợ hãi (bhaya-N.n: sợ hãi + dassin-Adj: phát hiện, thấy được = bhayadassī); vā: giống như; saṃyojanaṃ: phiền não, kiết phược, trói buộc; aṇuṃ: nhỏ; thūlaṃ: lớn; ḍahaṃ: đốt cháy, thiêu cháy; aggī: lửa; va: như; gacchati: đi, đi về phía trước」
 
32) Appamādarato bhikkhu, pamāde bhayadassi vā;
Abhabbo parihānāya, nibbānasseva santike.
32) Tỳ-kheo thích tinh tấn,
Và sợ hãi buông lung,
Không thể nào thoái lui,
Chỉ ở gần Niết-bàn.
 
Đối chiếu Pāḷi-Việt:
「appamādarato: vui thích không buông lung (tinh tấn); Bhikkhu: Tỳ-kheo; pamāde: đối với buông lung; bhayadassi: sợ hãi; vā: giống như; abhabbo: không thể nào; parihānāya: thoái lui, đọa lạc; Nibbānass: nơi Niết-bàn, chánh Niết-bàn; eva: chỉ là; santike: gần kề」


 

No comments:

Post a Comment

New York - Buddhism News

Buddhism Lion's Roar

Buddhism | The Guardian

--------------TRUYỆN NGẮN NỬA HỒN XUÂN

My photo
Garden Grove, CA, United States
Thich Nu Tinh Quang (Phuong Thi Van) is a Vietnamese-American nun. Born in 1969 in Hue-Vietnam, she currently lives in Garden Grove, California. She became a Buddhist nun in 1978 and was ordained as a Bhikkhuni in 1989. She is currently the abbot of Dieu Khong Temple in Garden Grove. A poet and writer, she is also a translator.