334) Manujassa pamattacārino, taṇhā vaḍḍhati
māluvā viya;
So plavatī hurā huraṃ, phalamicchaṃva vanasmi
vānaro.
334) Người
mà sống buông thả,
Ái tăng
như dây leo.
Chuyển đời
này đời khác,
Như khỉ
rừng thèm quả.
334) 若住於放逸 (nhược trú ư phóng dật),
愛增如蔓蘿
(ái tăng như mạn la).
此生又彼生
(thử sinh hựu bỉ sinh),
如猿求林果
(như viên cầu lâm quả).
334)
The craving of one given to heedless living grows like a creeper. Like the
monkey seeking fruits in the forest, he leaps from life to life (tasting the
fruit of his kamma).
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
「manujassa: đối với người 對一個人
(manuja- N: 人, 人類)
」
「pamattacārino: sống buông thả, hành vi
phóng dật 疏忽生活, 放逸行為的 (pamattacārin-Adj: 疏忽行為; pamatta-Adj: 疏忽, 放逸; carin-N: 生活, 行為/manujassa pamattacārino 放逸者的)」
「taṇhā: ái dục 愛欲 (taṇhā: 口渴, 渴求)」
「vaḍḍhati: tăng trưởng 增長, 增加」
「māluvā viya:
giống như dây leo, dây nho 像蔓藤 (māluvā 蔓藤, viya
像」
「so: người ấy 它, 他」
「plavatī: lưu
chuyển, trôi nổi 流轉, 漂浮, 游泳」
「hurāhuraṃ: từ sự
tồn tại này đến sự tồn tại khác, từ nơi này đến nơi khác 從存在到存在, 從這裡到那裡 (一世又一世地/hurah: 在那裡, 在另一個世界)」
「phalamicchaṃva:
như thèm muốn trái cây 如渴望水果的
(phala: 水果,
icchant: 想要,渴望, va: 如,像)」
「vanasmi: ở trong
rừng 在樹林中的
(vana-N: 森林)」
「vānaro: con khỉ 猴子」
335) Yaṃ esā sahatī jammī, taṇhā loke
visattikā;
Sokā tassa pavaḍḍhanti, abhivaṭṭhaṃva
bīraṇaṃ.
335) Ai
hèn hạ khuất phục,
Với ái
chấp thế gian,
Sầu khổ
sẽ tăng trưởng,
Như cỏ
sau cơn mưa.
335) 若於此世界 (nhược ư thử thế giới),
為惡欲纏縛
(vi ác dục triền phược),
憂苦日增長
(ưu khổ nhật tăng trưởng),
如毘羅得雨
(như tỳ la đắc vũ).
335)
Whoever is overcome by this wretched and sticky craving, his sorrows grow like
grass after the rains.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
「yaṃ: người ấy 那人」
「esā: điều này 這個」
「sahatī: khuất phục, chinh phục 克服, 征服, 打敗」
「jammī: đáng khinh, hèn hạ 卑劣的, 貶低的 (jamma-悲慘, 可憐, 可鄙)」
「taṇhā: ái dục, khát cầu, thèm muốn 愛欲, 渴求, 口渴)」
「loke: ở thế gian 在世間」
「visattikā: tình chấp, khát vọng 情執, 渴望, 慾望, 情慾)」
「sokā: sầu khổ, bi thương 悲哀,
悲傷)」
「tassa: của người ấy 他的, 那個」
「pavaḍḍhanti: tăng trưởng 增長, 增加, 生長」
「abhivaṭṭhaṃ: đã qua mưa 已下過雨的 (abhivattha-Adj: 下雨了, 澆水)」
「va: giống như 像」
「bīraṇaṃ: cỏ Birana,
một loại cỏ mọc nhanh khi gặp mưa 毘羅那草 (Birana grass, this is a variety of grass that grows swiftly.
After being exposed to repeated rains, it grows even faster, 一種芳香草)」
336) Yo
cetaṃ sahatī jammiṃ, taṇhaṃ loke duraccayaṃ;
Sokā tamhā papatanti, udabinduva pokkharā.
336) Ai
điều được hèn mạt,
Từ ái dục
khó điều,
Sầu rơi
khỏi người ấy,
Như giọt
nước hoa sen.
336)
若於此世界
(nhược ư thử thế giới),
降難降愛欲
(giáng nan giáng ái dục),
憂苦自除落
(ưu khổ tự trừ lạc),
如水滴蓮葉
(như thuỷ trích liên diệp).
336) But
whoever overcomes this wretched craving, so difficult to overcome, from him
sorrows fall away like water from a lotus leaf.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
「yo: người ấy 這樣的人, 那個」
「cetaṃ: với điều này 和這個
(ca (和) etaṃ (這個)」
「sahatī: điều phục, chiến thắng 克服, 戰勝, sah-(征服)」
「jammiṃ: sự hèn hạ, đáng khinh 卑劣的 (jamma-悲慘, 可憐,可鄙)」
「taṇhaṃ: ái dục 愛欲 (taṇhā: 口渴, 渴求)」
「loke: ở đời 在世間」
「duraccayaṃ: sự khó điều phục 難以克服的 (duraccaya-Adj: 難以克服/i- (去), dur- (難, 壞), ati- (超過, 結束)」
「sokā: sầu khổ, bi thương 悲哀,
悲傷)」
「tamhā: từ nơi người ấy 從他那裡, 那個」
「papatanti: rơi khỏi, ngã xuống 掉落, 墜落」
「udabindu: giọt nước 水滴, 水珠, 一滴水 (uda-水; bindu-下降)」
「va: giống như 如,
像」
「pokkharā: hoa sen, hoa súng 蓮花, 睡蓮」
337) Taṃ vo vadāmi bhaddaṃ vo, yāvantettha
samāgatā;
Taṇhāya mūlaṃ khaṇatha, usīratthova bīraṇaṃ;
Mā vo naḷaṃva sotova, māro bhañji
punappunaṃ.
337) Ta
nói việc lành này:
Các
ngươi cùng đến đây,
Hãy nhổ
tận gốc ái,
Như người
cần rễ thơm,
Nhổ cỏ
Birana.
Đừng
như cây lau sậy,
Theo dòng
suối nước chảy.
Ma* phá
hoại nhiều lần.
*Ma
còn nghĩa là sự chết,
cái ác, sự tái sanh tương tục
337) 我說此善事 (ngã
thuyết thử thiện sự):
汝等集於此 (nhữ đẳng
tập ư thử),
掘愛欲之根 (quật
ái dục chi căn),
如求毘羅那 (như cầu
tì la na),
掘去其 甜根 (quật khứ kỳ điềm căn).
勿再為魔王 (vật tái
vi ma vương),
屢屢害汝等 (lũ lũ hại
nhữ đẳng),
如洪水侵葦 (như hồng
thuỷ xâm vi).
337) This
I say to you: Good luck to all assembled here! Dig up the root of craving, like
one in search of the fragrant root of the birana grass. Let not Mara crush you
again and again, as a flood crushes a reed.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
「taṃ: điều này 這個」
「vo: các ngươi 你們」
「vadāmi: (ta) nói, bảo (我)
說, 告訴/vad-(說)」
「bhaddaṃ: phước lành, ban phước 祝福 (bhadda-N: 運氣, 福利)」
「vo: các ngươi 你們」
「yāvantettha: vân tập nơi đây/yavanto: 像......一樣多; ettha:
這裡 (yavanto + ettha = yavantettha),」
「samāgatā: hãy đến 來到 (samagata-Adj: 聚集, 一起來)」
「taṇhāya: ái dục 口渴,
愛欲的」
「mūlaṃ: gốc, căn nguyên 根, 根源 (mula-N: 根, 地面, 基礎)」
「khaṇatha: nhổ, bứng khỏi 拔, 拔出, 挖出, 連根拔起」
「usīratthova: như người cần cầu rễ (cỏ)
thơm 如人需求usira 根 (usirattha-Adj:
想要usira根的; usira-草的香根;
attha- 增益, 利息)」
「bīraṇaṃ: cỏ Birana
毘羅那草
(Birana grass)」
「mā: không, đừng nên 不, 不要」
「vo: các ngươi 你們」
「naḷaṃva: như cây lau sậy 如蘆葦」
「sotova: (theo) với dòng suối chảy 如溪流」
「māro: ma, mala 魔羅 (mara-化身死亡,邪惡者,魔鬼)」
「bhañji: phá hoại được 能破壞」
「punappunaṃ: lần này đến lần khác 一次又一次,再一次」
338) Yathāpi mūle anupaddave daḷhe,
chinnopi rukkho punareva rūhati;
Evampi taṇhānusaye anūhate,
nibbattatī dukkhamidaṃ punappunaṃ.
338)
Như rễ cứng chưa phá,
Chặt rồi,
cây mọc lại.
Ái dục
ngầm chưa đoạn,
Đau khổ
sẽ tái sinh.
338) 不傷深固根 (bất thương thâm cố căn),
雖伐樹還生
(tuy phạt thụ hoàn sinh).
愛欲不斷根
(ái dục bất đoạn căn),
苦生亦復爾 (khổ sinh diệc phục nhĩ).
338)
Just as a tree, though cut down, sprouts up again if its roots remain uncut and
firm, even so, until the craving that lies dormant is rooted out, suffering
springs up again and again.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
「yathā: giống như, đúng như 正如, 同樣地」
「pi: cũng, thậm chí 即使, 也, 甚至」
「mūle: rễ, cơ sở 根, 地面, 基礎」
「anupaddava: chưa được phá hoại 未被破壞 (anupaddava-Adj: 未受傷, 沒有危險, 安全) 」
「dalhe: cứng, kiên cố 穩固的, 堅強的 (dalha-Adj: 堅強, 堅決, 堅定)」
「chinno: đã chặt đứt 被砍斷 (chinna-Adj: 切斷, 摧毀)」
「pi: nt」
「rukkho: cây 樹木」
「puna: tiếp tục, lại lần nữa 再, 再一次」
「iva (eva): chỉ 只是, 僅僅」
「rūhati: sanh lên 生長」
「evam: như thế 如此, 因此」
「pi: nt」
「taṇhānusaye: ái dục ngủ ngầm 愛欲隨眠 (tanhanusaya-N: 隨眠的愛欲, 休眠的渴望/tanha-N: 口渴, 渴求; anusaya-N: 休眠處置)」
「anūhate: chưa đoạn tuyệt 未斷絕時, 未斷絕時
(anuhata-Adj: 沒有被移除, 沒有被摧毀, 沒有被根除/uhata-Adj: 切斷, 摧毀) 」
「nibbattatī: sản sinh, tái sinh , tồn
tại 產生, 重生, 存在, 形成」
「dukkham (idaṃ 此): đau khổ 痛苦」
「punappunaṃ: lần này đến lần khác, thêm
một lần nữa 一次又一次,再一次」
339)
Yassa chattiṃsati sotā, manāpasavanā bhusā;
Vāhā vahanti duddiṭṭhiṃ, saṅkappā
rāganissitā.
339) Ba
mươi sáu dòng nước*,
Chảy mạnh
về lạc thú,
Dẫn theo những tà kiến,
Nương
ái dục tư duy.
*Dòng
ái dục bao gồm 3 nhóm: dục ái (12), hữu ái (12), phi hữu ái(12), mỗi nhóm gồm
có 12 xứ (sáu căn và sáu trần).
339) 彼具三十六愛流 (bỉ cụ tam thập lục ái lưu),
勢強奔流向欲境
(thế cường bôn lưu hướng dục cảnh),
是則彼具邪見人
(thị tắc bỉ cụ tà kiến nhân),
為 欲思惟漂蕩去 (vi dục tư duy phiêu đãng khứ).
339)
The misguided man in whom the thirty-six currents of craving strongly rush
toward pleasurable objects, is swept away by the flood of his passionate
thoughts.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
「yassa: ấy, những người ấy 那個, 那些人的」
「chattiṃsati: ba mươi sáu 三十六」
「sotā: dòng, suối nước 流, 溪流」
「manāpasavanā: chảy về phía mong muốn, chảy về lạc
thú 流向可意的, 流向愉快的
(manapa-Adj: 令人愉快, 愉快的;
savana-N: 流, 流動)」
「bhusā: mạnh mẽ, rộng lớn 強大的, 浩大的」
「vāhā: đưa, mang, dẫn 乘, 攜帶, 主導的」
「vahanti: mang theo, chấp lấy 攜帶, 採取」
「duddiṭṭhiṃ: tà kiến, ác kiến 惡見, 邪見 (dudditthi-N: 惡的或錯誤的觀點, 信念, 理論, 想法/du-(惡的, 壞的, 錯誤的)/ditthi-觀點, 信念, 理論, 想法)」
「saṅkappā: tư duy, tư tưởng 思惟, 思想, 意圖, 計劃)」
「rāganissitā: nương vào ái dục, trói
buộc vào tình ái 依於愛欲, 繫著激情 (raga-N: 慾, 慾望, 激情; nissita-Adj: 掛在, 附著在)」
340)
Savanti sabbadhi sotā, latā uppajja tiṭṭhati;
Tañca disvā lataṃ jātaṃ, mūlaṃ paññāya
chindatha.
340)
Dòng nước chảy khắp nơi,
Dây leo
sinh và trụ.
Thấy
cây leo mọc lên,
Dùng
trí tuệ đoạn gốc.
340) 欲流處處流 (dục lưu xứ xứ lưu),
蔓蘿盛發芽
(mạn la thịnh phát nha).
汝見蔓蘿生
(nhữ kiến mạn la sinh),
以慧斷其根
(dĩ tuệ đoạn kỳ căn).
340)
Everywhere these currents flow, and the creeper (of craving) sprouts and grows.
Seeing that the creeper has sprung up, cut off its root with wisdom.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
「savanti: con sông, dòng nước, dòng chảy
一條河,
溪流, 流動」
「sabbadhi: đến khắp nơi 到處地, 無所不在」
「sotā: chảy (dòng nước) 流」
「latā: dây nho, cây leo 蔓藤, 爬行植物」
「uppajja: sinh ra, leo lên, bộc phát 生出的, 攀延的, 向上爆發的」
「tiṭṭhati: trụ lập, tồn tại 住立, 存在, 站立」
「tañca
(tam+ca): và đó 及那個/ca: 及, 並, 和」
「disvā: thấy được, đã thấy 見過, 已經看見了」
「lataṃ: dây leo 蔓藤的」
「jātaṃ: mọc lên, sanh trưởng
生長
(jata-出生, 成長, 成為)」
「mūlaṃ: gốc 根 (mūla-N:
根, 地面, 基礎)」
「paññāya: dùng trí tuệ 以智慧 (paññā-N:
智慧)」
「chindatha: chặt đứt, đọan 砍斷, 切斷,摧毀」
341)
Saritāni sinehitāni ca, somanassāni bhavanti jantuno;
Te sātasitā sukhesino, te ve jātijarūpagā
narā.
341)
Dòng chảy tràn dục vọng,
Trong hỷ
lạc thế nhân.
Người
dính mắc lạc thú,
Và theo
đuổi hạnh phúc,
Phải trải
nghiệm sanh, già.
341) 世喜悅欲滋潤 (thế hỷ duyệt dục tư nhuận),
亦喜馳逐六塵
(diệc hỷ trì trục lục trần).
彼雖向樂求樂
(bỉ tuy hướng nhạc cầu nhạc),
但唯得於 生滅 (đãn duy đắc ư sinh diệt).
341) Flowing
in (from all objects) and watered by craving, feelings of pleasure arise in
beings. Bent on pleasures and seeking enjoyment, these men fall prey to birth
and decay.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
「saritāni: dòng chảy, lưu chuyển 流動 (sarita-Adj: 設定為運轉)」
「sinehitāni: tràn đầy dục vọng, sự háo
sắc 充滿慾望的, 好色的/sineh-慾望, 渴望/aritāni sinehitāni 流動而充滿慾望的)」
「ca: và 和, 而」
「somanassāni: hỷ lạc 喜樂 (somanassa-幸福, 快樂, 喜悅)」
「bhavanti: là ở trong 是 (在那裡 )」
「jantuno: con người 人的 (jantu-存在, 人, 生物)」
「te: những ai đó 那些」
「sātasitā: chấp trước (dính mắc) vào
lạc thú 執著於快樂的
(satasita-Adj: 執著快樂;
sita-Adj: 附著於, 執著」
「sukhesino: người theo đuổi hạnh phúc
lạc thú 追逐幸福快樂的人們
(sukhesin-Adj: 渴望幸福/sukha-N:
幸福;
esin-Adj: 尋求, 希望, 渴望)」
「te: những (người) đó 那些」
「ve: quả thực 確實」
「jātijarūpagā: trải qua sinh và già 經歷生與老的, 屬於輪迴的 (jati-N: 生, 重生; jara-N: 老年; upaga-Adj: 經歷, 來到, 在經歷)
「narā: họ 人們」
342) Tasiṇāya purakkhatā pajā, parisappanti
sasova bandhito;
Saṃyojanasaṅgasattakā, dukkhamupenti punappunaṃ
cirāya.
342) Người tùy thuận ái dục,
Trườn như thỏ bị trói.
Bị kiết sử ràng buộc,
Còn chịu khổ lâu dài.
342) 隨逐愛欲人 (tuỳ trục ái dục nhân),
馳迴如網兔
(trì hồi như võng thố).
纏縛於煩惱
(triền phược ư phiền não),
再再長受苦
(tái tái trưởng thụ khổ).
342)
Beset by craving, people run about like an entrapped hare. Held fast by mental
fetters, they come to suffering again and again for a long time.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
「tasiṇāya: ái dục 愛欲, 渴愛的 (tasina-N: 口渴, 渴求)」
「purakkhatā: tùy thuận, ca ngợi…順從, 頌揚, 榮幸的, 首選的」
「pajā: con người 人們, 人類」
「parisappanti: bò, trườn, chạy 爬, 爬行, 奔走」
「saso: con thỏ 野兔,
兔子/va: giống như 像, 如」
「bandhito: bị trói, bị bắt 被
纏縛, 束縛, 抓住的」
「saṃyojanasaṅgasattakā: người bị kiết
sử và chấp trước ràng buộc 被結使與執著繫縛的人 (sajyojana-N: 結使, 結縛; savga-N: 執著, 附著; sattaka-N: 依戀, 紐帶)」
「dukkham: khổ 苦」
「upenti: tiếp cận, trải qua 走近, 經歷, 來到, 親近」
「punappunaṃ: lặp lại 一再地, 一次又一次」
「cirāya: thời gian lâu dài 很長時間
(cira-Adj: 長(時間)」
343) Tasiṇāya
purakkhatā pajā, parisappanti sasova bandhito;
Tasmā tasiṇaṃ vinodaye, ākaṅkhanta
virāgamattano.
343)
Người tùy thuận ái dục,
Trườn
như thỏ bị trói.
Vậy hãy
đoạn khát ái,
Tự khát
cầu ly dục.
343) 隨逐愛欲人 (tuỳ trục ái dục nhân),
馳迴如網兔
(trì hồi như võng thố).
比丘求無欲
(tỷ kheo cầu vô dục),
故須自離欲
(cố tu tự ly dục).
343)
Beset by craving, people run about like an entrapped hare. Therefore, one who
yearns to be passion-free should destroy his own craving.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
「tasiṇāya: ái dục 愛欲, 渴愛的 (tasina-N: 口渴, 渴求)」
「purakkhatā: tùy thuận, ca ngợi…順從, 頌揚, 榮幸的, 首選的」
「pajā: con người 人們, 人類」
「parisappanti: bò, trườn, chạy 爬, 爬行, 奔走」
「saso: con thỏ 野兔,
兔子/va: giống như 像, 如」
「bandhito: bị trói, bị bắt 被
纏縛, 束縛, 抓住的」
「tasmā: do vậy 因此, 從那個」
「tasiṇaṃ: khát ái 渴愛」
「vinodaye: hãy loại bỏ 應移除, 消除, 拋棄 (nud-(驅逐) vi-(離開)」
「ākaṅkhanta: hãy khát cầu, hy vọng 應當渴望, 希望, 企盼 (kaṅkha-(期待, 渴望)」
「virāgam: sự ly dục 離欲的 (viraga-N: 缺乏慾望,缺乏激情) 」
「attano: tự mình 自己的 (attan-自我, 自己)」
344) Yo
nibbanatho vanādhimutto, vanamutto vanameva dhāvati;
Taṃ puggalametha passatha, mutto
bandhanameva dhāvati.
344) Bỏ dục
tâm hướng rừng,
Ly dục, chạy về lại,
Hãy nhìn người như thế,
Được thoát, trở lại buộc!
344) 捨欲喜林間 (xả dục hỷ lâm gian),
離欲復向欲
(ly dục phục hướng dục),
當觀於此人
(đương quán ư thử nhân);
解縛復向縛
(giải phược phục hướng phược).
344)
There is one who, turning away from desire (for household life) takes to the
life of the forest (i.e., of a monk). But after being freed from the household,
he runs back to it. Behold that man! Though freed, he runs back to that very
bondage!
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
「yo: người ấy 那個人」
「nibbanatho: bỏ rừng, không rừng (chỉ
cho người không có dục vọng) 離開叢林, 無叢林/一個沒有慾望的人 (nibbanatha-Adj: 沒有灌木叢, 灌木叢/沒有家庭生活的寓言)」
「vanādhimutto: tâm hướng rừng 心向叢林
(vanadhimutta-Adj: 傾向於以僧侶的身份生活在森林裡/vana-N: 森林
(僧侶的生活); adhimutta-Adj: 意圖, 傾向於, 給予)
「vanamutto: thoát khỏi, viễn ly rừng 釋放, 遠離叢林 (vana-N: 森林;
mutta-Adj: 釋放, 捨)」
「vanam: rừng 森林」
「eva: chỉ 只是, 僅僅」
「dhāvati: chạy, chạy tới 跑, 跑到」
「taṃ puggalam: người ấy 那個人 (taṃ-
那個, puggalam-人,存在
「etha: đến 來/i- (去), a- (向)」
「passatha: hãy nhìn 看, 看著」
「mutto: người được thoát 被釋放者」
「bandhanam: trói buộc 繫縛, 監獄, 束縛」
「eva: nt」
「dhāvati: chạy, chạy đến 跑, 跑到」
345) Na taṃ daḷhaṃ bandhanamāhu dhīrā,
yadāyasaṃ dārujapabbajañca;
Sārattarattā maṇikuṇḍalesu,
puttesu dāresu ca yā apekkhā.
345) Bậc
trí đã nói rằng,
Xiềng
xích ấy không chắc,
Dù làm
bằng sắt, gỗ,
Hoặc
dây babbaja.
Ái của
báu, vợ, con,
Là xiềng
xích mãnh liệt.
345)
鐵木麻作者
(thiết mộc ma tác giả),
智說非堅縛 (trí thuyết
phi kiên phược).
迷戀妻子財 (mê
luyến thê tử tài),
是實為堅縛 (thị thực vi kiên phược).
345)
That is not a strong fetter, the wise say, which is made of iron, wood or hemp.
But the infatuation and longing for jewels and ornaments, children and wives —
that, they say, is a far stronger fetter.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
「na: không 不」
「taṃ: cái ấy 那個」
「daḷhaṃ: kiên cố, chắc chắn 堅固, 堅強, 牢固
(dalha-Adj: 堅決, 堅定) 」
「bandhanam: xiềng xích, dây trói buộc,
nhà tù 繫縛, 監獄, 束縛」
「āhu: đã nói, tuyên bố 已經說, 宣布」
「dhīrā: người trí 智者 (dhīrā:
明智, 聰明的」
「yad: cái ấy, những người ấy 那些, 那個」
「āyasaṃ: sắt, làm bằng sắt 鐵的, 鐵製的 (ayo-鐵)」
「dāruja: làm bằng gỗ 木製的, 木頭製成的」
「pabbaja: dây cỏ babbaja 燈心草 (繩)
(pabbaja-Adj: 由 babbaja grass 製成)」
「ca: và 及, 和」
「sārattarattā: ái luyến mãnh liệt 強烈喜愛, 強烈的迷戀 (saratta-Adj: 執著, 奉獻, 隨附的; ratta-Adj: 癡情, 迷著)」
「maṇikuṇḍalesu: đối với báu thạch và đồ
trang sức 對寶石和裝飾品
(manikundala-N: 寶石和裝飾品/mani-N:
寶石, 水晶; kundala-N: 耳環, 裝飾品)」
「puttesu: đối với con 對子, 兒子的」
「dāresu: đối với vợ 對妻, 妻子的」
「ca: và 及, 和」
「yā: cái đó 那個的」
「apekkhā: có ham muốn, khát át 有慾望, 感情, 渴望」
346) Etaṃ daḷhaṃ bandhanamāhu dhīrā,
ohārinaṃ sithilaṃ duppamuñcaṃ;
Etampi chetvāna paribbajanti,
anapekkhino kāmasukhaṃ pahāya.
346) Bậc
trí đã nói rằng,
Xiềng
xích này vững chắc,
Và khiến
người đọa lạc,
Lỏng lẻo
mà khó thoát.
Xuất
gia chặt đứt nó.
Xả dục,
người vô dục.
346) 能引墮落者 (năng dẫn đoạ lạc giả),
智說為堅縛 (trí thuyết vi kiên phược).
彼雖似寬緩
(bỉ tuy tự khoan hoãn),
而實難解脫 (nhi
thực nan giải thoát).
斷此無 著者 (đoạn thử vô trước giả),
捨欲而出家
(xả dục nhi xuất gia).
346)
Which pulls one downward and, though seemingly loose, the wise say, is hard to
remove. This too, the wise cut off. Giving up sensual pleasure, and without any
longing, they renounce the world.
Đối chiếu Pali-Việt-Hán:
「etaṃ:
cái này 這個」
「daḷhaṃ: kiên cố, chắc chắn 堅固, 堅強, 牢固
(dalha-Adj: 堅決, 堅定) 」
「bandhanam: xiềng xích, dây trói buộc,
nhà tù 繫縛, 監獄, 束縛」
「āhu: đã nói, tuyên bố 已經說, 宣布」
「dhīrā: người trí 智者 (dhīrā:
明智, 聰明的」
「ohārinaṃ: đọa lạc, bị kéo xuống 墮落的,
往下拉的, 拉人墮落的/oharin-Adj:
墮落, 拖下來, 誤入歧途;
har- (帶來, 攜帶) , o-/ava- (墮,
下)」
「sithilaṃ: lỏng lẻo, thuận tùng 寬鬆的, 順從的
(sithila- Adj: 鬆動, 屈服)」
「duppamuñcaṃ: khó thoát khỏi 難以解脫的 (duppamubca-Adj: 難以擺脫/pamubca-Adj: 釋放, 放鬆 (muc-自由, du-(困難、壞)」
「etaṃ:
cái này 這個」
「pi: cũng 也」
「chetvāna: đã chặt đứt 已經斬斷, 摧毀, 切斷
(chid-(切斷」
「paribbajanti: xuất gia du phương khất
thực 出家遊方乞食 (四處遊蕩/vaj-(去), pari-(周圍)」
「anapekkhino: người vô trước, người vô
dục 無著者, 無欲求者 (anapekkhin-Adj: 沒有感情, 慾望, 渴望)」
「kāmasukhaṃ: khoái cảm dục lạc 感官欲樂 (kamasukha
感官愉悅/ kama-N: 快樂, 享受, 感官慾望; sukha-N: 幸福, 舒適, 福利)」
「pahāya: đã xả bỏ 已經捨斷, 放棄了」
No comments:
Post a Comment